THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2275
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3047

Ôn tập trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Vai trò của tự phối, giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là

A.
tạo điều kiện cho các gen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
B.
không thay đổi tỷ lệ kiểu gen, duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
C.
tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
D.
làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 2

Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong thời gian dài trong tự nhiên do nhân tố chủ yếu là

A.
chọn lọc tự nhiên.
B.
lai xa và đa bội hoá.
C.
biến động di truyền. 
D.
du nhập gen hoặc biến động di truyền.
Câu 3

Phương thức hình thành loài mới bằng con đường sinh thái phổ biến ở

A.
cả động vật và thực vật.
B.
thực vật và động vật ít di động.
C.
tất cả các dạng sinh vật.
D.
chỉ ở thực vật.
Câu 4

Vai trò của cơ chế cách li là

A.
ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hoá kiểu gen so với quần thể gốc.
B.
nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể, từ đó tạo nên hệ gen mới.
C.
nhân tố làm phân hóa kiểu gen của quần thể so với quần thể gốc.
D.
ngăn cản sự giao phối tự do, tạo điều kiện cho quá trình nội phối.
Câu 5

Cho một số hiện tượng sau:
(1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A.
(3), (4).
B.
(1), (2). 
C.
(2), (3).
D.
(1), (4).
Câu 6

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển
B.
Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới
C.
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
D.
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 7

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới
B.
Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
C.
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
D.
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu 8

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới
B.
Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
C.
Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
D.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
Câu 9

Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

A.
Cách li nơi ở.
B.
Cách li sinh thái.
C.
Cách li địa lí.
D.
Cách li sinh sản.
Câu 10

Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

A.
 Cách li sinh sản.
B.
Cách li sinh thái.
C.
Cách li tập tính.
D.
Cách li địa lí.
Câu 11

Bằng chứng địa lý sinh học về tiến hoá dẫn đến kết luận quan trọng nhất là:

A.
Trước đây lục địa là một khối liền nhau.
B.
Sinh vật chung nguồn gốc, phân hoá do sự cách li địa lý.
C.
Sinh vật khác nhau do sống ở khu địa lý khác nhau.
D.
Sinh vật giống nhau do ở khu địa lý như nhau.
Câu 12

Dạng cách li nào sau đây không thuộc cách li trước hợp tử ?

A.
Cách li nơi ở.
B.
Cách li tập tính.
C.
Cách li thời gian. 
D.
Cách li sinh thái 
Câu 13

Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có các đặc điểm.
1. là tổ chức cơ bản của sinh giới
2. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất, về sinh thái và di truyền
3. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái và sinh lý
4. là đơn vị tồn tại đơn vị tiến hoá của loài

A.
1,2,3 
B.
2,3,4
C.
1,3,4 
D.
1,2,4
Câu 14

Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì

A.
quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ.
B.
quần thể cây 4n có đặc điểm hình thải khác hẳn quần thể cây 2n.
C.
quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D.
quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n
Câu 15

Năm 1928, Kapetreco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra được loại cây mới có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp. Hầu hết các cây lai khác loài được tạo ra này đều bất thụ, một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra

A.
bằng lai xa và đa bội hóa
B.
bằng cách li sinh thái
C.
bằng tự đa bội
D.
bằng cách li địa lí
Câu 16

Ở vi khuẩn, chỉ tiêu được coi là cơ bản nhất để phân biệt hai loài khác nhau là:

A.
Hình thái
B.
Sinh lí – hóa sinh
C.
Địa lí – sinh thái
D.
Di truyền
Câu 17

Tại sao CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên quần thể sinh vật nhân thực?

A.
Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B.
Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C.
Vi khuẩn có ít gen có khả năng chống chịu nên dể bị đào thải
D.
Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 18

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Phương án đúng là:

A.
(2) và (3)
B.
(1) và (4)
C.
(2) và (4)
D.
(1) và (3)
Câu 19

Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Kết luận nào sau đây đúng:
(1) ngựa và lừa cùng loài với nhau. (2) đây là dạng cách ly trước hợp tử.
(3) ngựa và lừa là 2 loài khác nhau. (4) đây là dạng cách ly sau hợp tử.
Chọn đáp án đúng.

A.
(1), (3).
B.
(3), (4).
C.
(2), (3).
D.
(2), (4).
Câu 20

Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la. Con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 21

 Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A.
Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh
B.
Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
C.
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
D.
 Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 22

Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa bội hóa để

A.
làm thay đổi cấu trúc NST
B.
làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
C.
làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST
D.
làm thay đổi số lượng NST
Câu 23

Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở

A.
vi khuẩn
B.
nấm 
C.
thực vật 
D.
động vật
Câu 24

Có bao nhiêu ví dụ thuộc về cơ chế cách li trước hợp tử ?
1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
3. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
4. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
5. Do chênh lệch về thời kì sinh trưởng và phát triển nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía trong bờ sông.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 25

Cho các phát biểu sau:

(1) Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần về nguồn gốc.
(2) Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn vị tổ chức của tự nhiên, một thể thống nhất về sinh thái và di truyền.
(3) Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. Các quần thể khác nhau có thể phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành các nòi.
(4) Tiêu chuẩn cách li sinh sản có thể ứng dụng đối với các loài sinh sản vô tính.
(5) Để phân biệt hai quần thể có thuộc một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác và khách quan nhất.
(6) Đối với các trường hợp các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) để phân biệt hai loài này sử dụng tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh là chính xác nhất.
(7) Cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cách sắp xếp các gen trên đó. Do sự sai khác về bộ NST mà lai khác loài thường không có kết quả.
Số phát biểu không đúng là?

A.
4
B.
2
C.
5
D.
6
Câu 26

Có bao nhiêu ví dụ thuộc về cách li sau hợp tử?
1. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
2. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài sống dưới nước loài kia sống trên cạn.
3. Các protein bề mặt của trứng và tinh trung nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương Đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương Tây giao phối vào cuối hè.
5. Một số loài kì giông sống cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phân lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bất thụ.
6. Hai dòng lúc tích lũy cac alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường và hữu thụ nhưng con lai hai dòng mang nhiều đột biến lặn nên kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

A.
5
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 27

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Là phương thức hình thành loài xảy ra phô biến ở cả động vật và thực vật.
B.
Nếu không có cách li địa lí thì không xảy ra quá trình hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
C.
Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới.
D.
Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hon loài gốc.
Câu 28

Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một cách nhanh nhất?

A.
 Cách li sinh thái   
B.
Đột biến nhiễm sắc thể
C.
Cách li tập tính
D.
Khác khu vực địa lí
Câu 29

Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A.
Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B.
Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C.
Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản
D.
Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản
Câu 30

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra phổ biến ở thực vật.

3. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều gian đoạn trung gian chuyển tiếp.

4. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

5. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, thì điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 31

Phát biểu nào sau đây sai về quá trình hình thành loài mới?

A.
Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là cách li địa lí.
B.
Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới là đảo đoạn nhiều lần, chuyển đoạn lớn. 
C.
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật.
D.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. 
Câu 32

Trên 1 hòn đảo có 1 loài chuột A chuyên ăn rễ cây. Sau đó rất nhiều năm, từ loài chuột A đã hình thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường:

A.
Địa lí.
B.
Địa lí và sinh thái. 
C.
Đa bội hoá.    
D.
Sinh thái.  
Câu 33

Cho các dạng cách li sau:

(1) Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh)                              (2) Cách li cơ học

(3) Cách li địa lý                                                            (4) Cách li mùa vụ (cách li thời gian)

(5) Cách li tập tính

Cách li trước hợp tử gồm: 

A.
1, 2, 4, 5
B.
1, 3, 4, 5
C.
1, 2, 3 
D.
2, 3, 4, 
Câu 34

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A.
(1), (5)
B.
(2), (4)
C.
(3), (4)
D.
(3), (5)
Câu 35

Trong một hồ ở Nam Mỹ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?

A.
Cách li sinh thái
B.
Cách li cơ học
C.
Cách li địa lí
D.
Cách li tập tính
Câu 36

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

(1) Hình thành loài mới bằng cách sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

(2) Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí

(3) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?

(1) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.

(2) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên đào thải.

(4) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 38

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

A.
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B.
Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C.
Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D.
Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 39

Tại sao từ 1 loài lại có thể hình thành loài khác hoặc 1 vài loài khác nhau trong khi nó vẫn chiếm địa bàn sinh sống như cũ?

A.
Do đột biến
B.
Do ngoại cảnh thay đổi
C.
Do áp lực của chọn lọc
D.
Do quá trình đột biến, giao phối và CLTN theo con đường phân li
Câu 40

Các cơ chế hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn là:

(1) Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn, gặp phổ biến ở thực vật.

(2) Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể tứ bội và trở thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do sau khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội bất thụ.

(3) Thể tự đa bội còn có thể được hình thành qua nguyên nhân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính.

Phương án đúng là:

A.
(1), (2) và (3)
B.
(1) và (2)
C.
(1) và (3)
D.
(2) và (3)
Câu 41

Cơ sở di truyền của quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là:

A.
Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.
B.
Hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.
C.
Nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất thụ. Sự đa bội hóa giúp quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.
D.
Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và hát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
Câu 42

Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.

a) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

b) Hình thành loài bằng con đường địa lí.

c) Hình thành loài bằng con đường sinh thái.

I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.

II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.

III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.

Phương án đúng là:

A.
Ia – IIb – IIIc
B.
IIIa – Ib – IIc
C.
IIIa – IIb – Ia
D.
IIa – IIIb – Ic
Câu 43

Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.
(3) Sự giống nhau giữa hình thành bằng cách li tập tính và cách li sinh thái là cần có sự xuất hiện đột biến.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra đối với các loài thực vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giait thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
Số phương án đúng là:

A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 44

Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường

A.
cách li tập tính
B.
lai xa kết hợp đa bội hóa
C.
sinh thái
D.
cách li địa lí
Câu 45

Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là

A.
tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.
B.
tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
C.
nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
D.
nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu 46

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A.
Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới.
B.
Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn
C.
Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau
D.
Điều kiện đại lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu 47

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

(2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.

(3) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.

(4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.

(5) Điều kiện địa lí là nhan tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

(6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 48

Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

A.
Sự thay đổi điều kiện địa lí
B.
Sự cách li địa lí
C.
Đột biến
D.
CLTN
Câu 49

Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường

A.
Lai xa và đa bội hoá. 
B.
Sinh thái.
C.
Địa lí. 
D.
Lai khác dòng.
Câu 50

Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng

A.
Con đường lai xa và đa bội hóa.
B.
Phương pháp lai tế bào.
C.
Con đường tự đa bội hóa.
D.
Con đường sinh thái.