THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2276
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2215

Ôn tập trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ  nhiễm sắc thể gồm:

A.
bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B.
bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C.
ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D.
ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài  khác nhau
Câu 2

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
B.
Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C.
Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật,
D.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 3

Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?

A.
Cách li tập tính.
B.
Cách li địa lí.
C.
Cách li sinh thái.
D.
Cách li cơ học.
Câu 4

Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 5

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bộ hóa thường gặp ở động vật.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(6) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản

A.
1,5
B.
2,4
C.
3,4
D.
3,6
Câu 6

Cho các thông tin sau:

1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen

2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt

3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau

4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.

5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.

Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:

A.
1,2,3,4
B.
1,3,4,5
C.
2,3,4,5
D.
1,2,3,4,5
Câu 7

Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:

A.
Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
B.
Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
C.
Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
D.
Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
Câu 8

Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai:

A.
Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B.
Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể.
C.
Ở những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới.
D.
Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý.
Câu 9

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường đ ịa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.

III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

I. Cách li địa lí là nhữ ng tr ở ngạ i về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể củ a quần thể khác loài gặp gỡ và giao phố i vớ i nhau

II. Cách li đ ịa lí trong một thời gian dài t ất yếu s ẽ dẫn t ới cách li s inh sản và hình thành loài mớ i

III. Cách li đ ịa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vố n gen giữa các quầ n thể được t ạo ra bởi các nhân t ố tiến hóa

IV. Cách li địa lí có thể xả y ra vớ i những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 11

Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

(1). Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa.

(2). Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

(3). Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.

(4). Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến

Số phương án đúng là:

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 12

Khi nào ta có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?

A.
Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.
B.
Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc con bất thụ
C.
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
D.
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 13

Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?

A.
Cách li sinh sản
B.
Cách li địa lí
C.
Cách li sinh thái
D.
Cách li sinh lí – sinh hóa
Câu 14

Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.
(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.
(7) Cách li sinh sản được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.

A.
4
B.
3
C.
6
D.
5
Câu 15

Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?

A.
Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
B.
Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
C.
Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
D.
Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
Câu 16

Dạng cách li nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử?

A.
 Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ
B.
Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C.
Trở ngại ngăn cản con lai phát triển
D.
Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh
Câu 17

Ví dụ nào sau đây nói về chướng ngại sinh sản sau hợp tử dẫn đến cách li sinh sản ?

A.
Hai ruồi giấm khác loài sinh sản ra những con lai bất thụ
B.
Một loài ếch chỉ giao phối vào tháng Tư, loài ếch khác chỉ giao phối vào tháng Năm
C.
Tinh trùng của mỗi loài giun biển chỉ xâm nhập vào trứng cùng loài
D.
Hai loài công có vũ điệu kết đôi giao phối khác nhau
Câu 18

Trong các hiện tượng dưới đây, có bao nhiêu hiện tượng nói về sự cách li sau hợp tử.

(1) Cừu giao phối với dê có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay.

(2) Hai loài thực vật có thời gian ra hoa khác nhau.

(3) Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.

(4) Hai loài côn trùng có tập tính giao phối khác nhau.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 19

Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?

  1. Chó và mèo cơ quan giao cấu khác nhau nên không thể giao phối được với nhau.

  2. Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh.

  3. Lừa cái lai với ngựa đực sinh ra con lai bất thụ (bac-đô).

  4. Trứng nhái khi thụ tinh với tinh trùng ếch sẽ tạo ra hợp tử không có khả năng phát triển.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 20

Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào?

(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.

(2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3.

(3) Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng.

(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:

A.
Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học.
B.
Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học.
C.
Cách li tập tính – cách li sinh thái – cách li thời gian – cách li cơ học.
D.
Cách li tập tính – cách li tập tính – cách li thời gian – cách li cơ học
Câu 21

Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn so với loài giao phối vì giữa các cá thể trong loài không có mối quan hệ

A.
về dinh dưỡng
B.
về nơi ở
C.
mẹ - con
D.
ràng buộc về mặt sinh sản
Câu 22

Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li

A.
địa lí
B.
về nơi ở
C.
mẹ - con
D.
ràng buộc về mặt sinh sản
Câu 23

Cách li sinh sản đã dẫn đến một kết quả quan trọng là:

A.
tạo nên ranh giới sinh học giữa các loài
B.
từ cách li sinh sản đến cách li di truyền
C.
từ cách li sinh sản dẫn đến cách li địa lí hoặc sinh thái
D.
làm cho mỗi loài giao phối trở thành một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn
Câu 24

Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:

A.
Địa lí
B.
Sinh thái 
C.
Lai xa và đa bội hoá
D.
Tất cả đều đúng
Câu 25

Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau :

1. Loài 2 không bị đột biến số lượng trong quá trình phát sinh các giao tử

2. Có thể đã xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử

3. Cá thể 3 mang đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ

4. Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới

5. Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp gen

Số nhận xét chính xác là:

 

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 26

Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?

(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.

(2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu.

(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.

(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 27

Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp:

A.
Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau.
B.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
C.
Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
D.
Hình thành loài bằng con đường địa lý.
Câu 28

Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AaBbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen EeGGhh. Cho các phát biểu sau đây:    

(1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 10 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.

(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thu được dòng thuần chủng.

(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AaBbDdGGhh

(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 29

Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau:

(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau.

(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau.

(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây.

(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây.

Số phát biểu đúng là:

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 30

Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?

A.
Con đường lai xa và đa bội hoá.
B.
Con đường sinh thái.
C.
Con đường địa lí.
D.
Con đường cách li tập tính.
Câu 31

Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?

A.
Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường.
B.
Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.
C.
Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.
D.
Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu thụ.
Câu 32

Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài

A.
Động vật bậc cao.
B.
Động vật bậc thấp.
C.
Thực vật sinh sản hữu tính.
D.
Thực vật sinh sản vô tính.
Câu 33

Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở:

A.
Thực vật
B.
Động vật
C.
Động vật ít di động
D.
Động vật kí sinh
Câu 34

Cho các đặc điểm:

1. Diễn ra trong một thời gian dài.

2. Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

3. Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.

4. Thường xảy ra ở các loài thực vật.

5. Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.

Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái là:

A.
(1), (3), (4).
B.
(1), (3), (5).
C.
(2), (3), (5).
D.
(2), (3), (4).
Câu 35

Một loài mao lương ban đầu đã hình thành nên hai loài khác nhau, một loài sống ở bãi bồi sông, một loài sống ở phía trong bờ sông, chúng cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng con đường?

A.
Cách li địa lí
B.
Cách li tập tính
C.
Cách li sinh thái
D.
Lai xa và đa bội hóa
Câu 36

Một loài có quần thể phân bố rải rác từ chân núi lên đỉnh núi, lâu dần đã hình thành nên hai loài khác nhau và cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng?

A.
Cách li tập tính
B.
Cách li sinh thái
C.
Cách li địa lí
D.
Lai xa và đa bội hóa
Câu 37

Hai loài khác nhau được hình thành từ một loài ban đầu bằng cách li tập tính sẽ có đặc điểm khác nhau đầu tiên là?

A.
Ổ sinh thái
B.
Tập tính
C.
Hình thái
D.
Khu phân bố
Câu 38

Hai loài khác nhau được hình thành từ một loài ban đầu bằng cách li tập tính sẽ có đặc điểm nào khác nhau?

A.
Tập tính
B.
Ổ sinh thái
C.
Hình thái
D.
Khu phân bố
Câu 39

Hai loài cá rất giống nhau cùng sống trong một hồ nước chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, mặc dù sống chung trong một khu vực nhưng chúng luôn chỉ giao phối với những cá thể cùng màu với mình. Người ta cho rằng hai loài này đã được tiến hóa từ một loài ban đầu theo cách...? 

A.
Cách li tập tính
B.
Cách li sinh thái
C.
Cách li địa lí
D.
Lai xa và đa bội hóa
Câu 40

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý?

A.
Sự hình thành loài mới cần CLTN và các nhân tố tiến hóa làm biến đổi vốn gen của quần thể.
B.
Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến
C.
Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
D.
Hai loài cách xa nhau nếu không còn sự cách li về địa lí vẫn có thể tạo con lai hữu thụ bình thường.
Câu 41

Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?

(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.

(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.

(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

A.
(3) → (2) →(1)
B.
(2) → (3) → (1)
C.
(1) → (2) → (3)
D.
(3) → (1) → (2)
Câu 42

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng? 1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau

2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới

3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa

4. Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới

5. Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư

6. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau

Số phương án đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 43

Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này. (2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.

(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.

(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?

A.
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
B.
Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
C.
Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạo thành loài mới.
D.
Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 45

Một đảo có hệ sinh vật gần gũi hơn với

A.
Luôn gần với lục địa nhất.
B.
Gần với các đảo có cùng khí hậu, địa chất.
C.
Gần với các đảo và lục địa liền kề.
D.
Cả ba yếu tố trên kết hợp
Câu 46

Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là

A.
Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
B.
Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
C.
Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
D.
Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo
Câu 47

Nhóm loài nào dưới đây có tốc độ tiến hóa diễn ra nhanh hơn các nhóm còn lại?

A.
Nhóm loài có khả năng phát tán yếu.
B.
Nhóm loài đặc hữu.
C.
Nhóm loài phân bố rộng.
D.
Nhóm loài động vật bậc cao.
Câu 48

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

A.
Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
B.
Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
C.
Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D.
Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
Câu 49

Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?

A.
Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
B.
Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C.
Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
D.
Không xảy ra đối với thực vật.
Câu 50

Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:

A.
Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
B.
Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C.
Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
D.
Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc