THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2277
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5161

Ôn tập trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau:

1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

4. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 2

Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:

(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.

(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.

(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.

  (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. 

Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là: 

A.
1, 4
B.
1, 2, 3, 4
C.
1, 2, 4
D.
1, 3
Câu 3

Trong các phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án không đúng khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?

1. Những trở ngại địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng găp gỡ và giao phối với nhau

2. Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.

3. Hay xảy ra với các loài thực vật

4. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

5. Quá trình hình thành loài mới thường không nhất thiết phải hình thành quần thể thích nghi.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 4

Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến các chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?

A.
Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.
B.
Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.
C.
Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.
D.
Con lai chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.
Câu 5

Cơ chế cách li là tất cả các yếu tố ngăn cản

A.
sự giao phối tự do
B.
việc tạo ra con lai hữu thụ.
C.
sự gặp nhau giữa các cá thể.
D.
Cả A và B.
Câu 6

Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?

A.
Thỏ của 2 quần thể sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
B.
Thỏ của 2 quần thể sử dụng các tập tính rất khác nhau để thu hút bạn tình
C.
Thỏ của 2 quần thể có cấu trức sinh sản không tương thích
D.
Thỏ của 2 quần thể tạo ra con lai với số lượng NST kỳ quặc
Câu 7

Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?

A.
Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ.
B.
Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùng loài hay khác loài.
C.
Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài
D.
Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học.
Câu 8

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Phương án đúng là:

A.
(2) và (3).
B.
(1) và (4).
C.
(2) và (4).
D.
(1) và (3).
Câu 9

Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con  lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:

A.
Cách li địa lí
B.
Cách li di truyền
C.
Cách li sinh sản
D.
Cách li sinh thái
Câu 10

Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li:

A.
Sinh cảnh
B.
Thời vụ
C.
Cơ học
D.
Tập tính
Câu 11

Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li

A.
mùa vụ.
B.
nơi ở.
C.
cơ học.
D.
tập tính.
Câu 12

Có bao nhiêu ví dụ về hai loài dưới đây là cách li sinh sản?

(1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.

(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.

(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.

 

A.
6
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 13

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:

A.
Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.
B.
Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C.
Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
D.
Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 14

Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào dưới đây để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác?

A.
Tiêu chuẩn hình thái
B.
Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh
C.
Tiêu chuẩn cách ly sinh sản
D.
Cả A và B
Câu 15

Cho các đặc điểm sau?

1, Một nhóm cá thể có vốn gen chung

2, Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí

3, Có khu phân bố xác định

4, Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ

5, Cách li sinh sản với các loài khác

Khái niệm loài sinh học bao gồm các ý

 

A.
1, 2, 3.
B.
1, 2, 3, 4
C.
1, 2, 3, 4, 5.
D.
1, 2, 3, 5.
Câu 16

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái?

(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.

(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 17

Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hình thành loài khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.

II. Hình thành loài khác khu vực địa lí gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

III. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.

IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí không xảy ra đối với thực vật.

V. Cách li địa lí là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.

VI. Nếu giữa các quần thể cách li thường xuyên diễn ra sự di nhập gen thì sẽ nhanh dẫn đến hình thành loài mới.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?

 

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A.
(1),(5)
B.
(2),(4)
C.
(3), (4)
D.
(3), (5)
Câu 19

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A.
Áp lực của CLTN.
B.
Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
C.
Tốc độ sinh sản của loài.
D.
Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
Câu 20

Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí sẽ khó xảy ra nếu

A.
phiêu bạt di truyền xảy ra ở quần thể có kích thước nhỏ
B.
quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác với quần thể gốc
C.
chọn lọc tự nhiên xảy ra làm phân hoá vốn gen của các quần thể cách li
D.
diễn ra dòng gen thường xuyên giữa hai quần thể cùng loài
Câu 21

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên
B.
Di – nhập gen
C.
Chọn lọc tự nhiên
D.
Đột biến
Câu 22

Cho một số hiện tượng như sau:

1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
2. Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

 

 

A.
(2) và (3)
B.
(1) và (4)
C.
(1) và (3)   
D.
(2) và (4)
Câu 23

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

 

 

 

A.
Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
B.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém.
C.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D.
Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
Câu 24

Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 quy định màu nâu nhạt và alen 2 quy định màu nâu đậm.

   (1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.

   (2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.

   (3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.

   (4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.

   (5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.

Số phát biểu đúng là:

 

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 25

Trong những cơ chế hình thành loài sau:

(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí.                      (2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.

(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái.                 (4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.

Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?

 

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 26

Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

1. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
2. Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
3. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
5. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
6. Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

 

A.
(2), (4), (5)
B.
(2), (3), (6)
C.
(2), (3), (5)
D.
(1), (3), (6)
Câu 27

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

   1. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

   2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra phổ biến ở thực vật.

   3. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều gian đoạn trung gian chuyển tiếp.

   4. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

   5. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, thì điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.

 

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 28

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là đúng?

 

A.
Nếu không có sự cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
B.
Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
C.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
D.
Trong con đường hình thành loài bằng con đường địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì sự phân hóa vốn gen diễn ra chậm lại.
Câu 29

Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

   2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

   3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

   4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,

   5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 30

Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách ly nào?

 

A.
Cách ly không gian
B.
Cách ly sinh thái  
C.
Cách ly cơ học   
D.
Cách ly tập tính
Câu 31

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

 

A.
(1), (5)
B.
(2), (4)
C.
(3), (4)
D.
(3), (5)
Câu 32

Trong một hồ ở Nam Mỹ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?

 

A.
Cách li sinh thái. 
B.
Cách li cơ học.
C.
Cách li địa lí. 
D.
Cách li tập tính.
Câu 33

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?

 

A.
Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
B.
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
C.
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
D.
Loài mới và loài gốc thường sống ở hai khu vực địa lí khác nhau
Câu 34

Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?

I. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ.

II. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.

III. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.

IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35

Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?

   

A.
Cách li sinh thái
B.
Cách li tập tính
C.
Cách li cơ học
D.
Cách li sinh sản
Câu 36

Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?

I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thế được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A.
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B.
Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
C.
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D.
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 38

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?

 

A.
Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
B.
Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
C.
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
D.
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 39

Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì

 

A.
cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B.
cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C.
cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D.
cây tứ bội có cả quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 40

Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li trước hợp tử?

 

A.
Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
B.
Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triền thành phôi.
C.
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D.
Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
Câu 41

Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường

 

A.
sinh thái
B.
nhân giống vô tính
C.
địa lý
D.
lai xa và da bội hoá
Câu 42

Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ?

 

A.
thể lệch bội 2n – 1        
B.
thể lệch bội 2n +1
C.
thể dị đa bội                  
D.
thể tự đa bội
Câu 43

Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B.
Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C.
Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D.
Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Câu 44

Thuyết tiến hóa hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên do đã làm sáng tỏ

A.
nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
B.
vai trò của thường biến.
C.
nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các đột biến.
D.
nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị tổ hợp.
Câu 45

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nòi, các loài thường phân biệt nhau bằng

A.
các đột biến NST.
B.
các đột biến gen lặn.
C.
sự tích lũy nhiều đột biến nhỏ. 
D.
một số các đột biến lớn.
Câu 46

Chuối tam bội (3n) trong rừng được phát sinh do sự không phân ly NST của một trong 2 cây chuối bố, mẹ lưỡng bội. Chuối tam bội trở thành loài chuối nhà ngày nay do

A.
có quả to, ngọt, không hạt được con người ưa chuộng
B.
có số lượng NST trong tế bào khác với các cây bố mẹ lưỡng bội
C.
có khả năng sinh sản sinh dưỡng thành quần thể mới
D.
con người chọn lọc đem từ rừng về
Câu 47

Nguyên nhân cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được là do cơ thể lai xa mang bộ nhiễm sắc thể

A.
tương đồng nhưng cơ thể không có cơ quan sinh sản.
B.
ở trạng thái không tương đồng do đó không giảm phân được.
C.
tương đồng nhưng cơ thể không phân biệt giới tính.
D.
tương đồng do đó không giảm phân được.
Câu 48

Con lai khác loài được đa bội hoá làm nhân đôi toàn bộ số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được gọi là

A.
thể tự đa bội. 
B.
thể song nhị bội.
C.
thể dị bội. 
D.
thể lưỡng bội.
Câu 49

Các loài cây tứ bội lai với loài cây lưỡng bội cho ra con lai tam bội. Khẳng định nào sau đây đúng?

A.
Con lai tam bội không thể trở thành loài mới vì không có nhiễm sắc thể tương đồng
B.
Con lai tam bội có thể trở thành loài mới nếu bị đột biến trở thành hữu thụ
C.
Con lai tam bội có thể trở thành loài mới nếu ngẫu nhiên có được khả năng sinh sản vô tính
D.
Con lai tam bội không thể trở thành loài mới vì bộ nhiễm sắc thể lẻ nên bất thụ
Câu 50

Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

A.
Động vật bậc cao. 
B.
Thực vật. 
C.
Vi sinh vật.
D.
Nấm.