THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2278
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3641

Ôn tập trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Hiện tượng nào sau đây nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới mà không cần có sự cách li địa lý?

A.
Đột biến NST.
B.
Tự đa bội. 
C.
Dị đa bội. 
D.
Lai khác loài.
Câu 2

Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lý nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài

A.
bằng cách li địa lý.
B.
cách li tập tính. 
C.
cách li sinh thái. 
D.
cách li di truyền.
Câu 3

Trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại, loài mới được hình thành

A.
từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật.
B.
do sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động để phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C.
từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
D.
bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 4

Loài chuối nhà 3n hình thành từ chuối rừng 2n theo con đường

A.
tự đa bội.
B.
lai xa và đa bội hoá. 
C.
cách li sinh thái. 
D.
cách li địa lý.
Câu 5

Từ một quần thể cây 2n, người ta tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là loài mới vì

A.
quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
B.
quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
C.
quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n hữu thụ.
D.
quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bất thụ.
Câu 6

Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?

A.
Cách li địa lý và lai xa và đa bội hoá.
B.
Cách li sinh thái và cách li tập tính.
C.
Cách li địa lý và cách li tập tính.
D.
Cách li địa lý và cách li sinh thái.
Câu 7

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B.
Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C.
Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Câu 8

Từ một quần thể cây 2n, người ta tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là loài mới vì

A.
quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bất thụ.
B.
quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
C.
quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D.
quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n hữu thụ.
Câu 9

Thực chất của quá trình hình thành loài mới là

A.
sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng cân bằng, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
B.
sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng tiến hóa, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
C.
sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng đa hình, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
D.
sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 10

Quá trình hình thành loài có thể diễn ra tương đối nhanh bằng con đường

A.
địa lý. 
B.
sinh thái 
C.
sinh học. 
D.
lai xa và đa bội hoá.
Câu 11

Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới là đột biến

A.
đa bội, chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST.
B.
đảo đoạn NST, chuyển đoạn NST.
C.
đảo đoạn NST, lặp đoạn NST.
D.
đa bội, chuyển đoạn NST.
Câu 12

Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật

A.
cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp.
B.
cơ chế xác định giới tính rất phức tạp.
C.
có khả năng di chuyển.
D.
có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp.
Câu 13

Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

A.
Thực vật. 
B.
Động vật bậc cao.
C.
Vi sinh vật. 
D.
Động vật bậc cao và thực vật.
Câu 14

Lai xa và đa bội hoá là có thể dẫn đến hình thành loài rất nhanh. Sở dĩ như vậy là do

A.
loài mới được hình thành ngay trong cùng một khu vực địa lý của loài bố mẹ nên không giao phối được.
B.
con lai cách li sinh sản ngay với bố hoặc mẹ vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
C.
con lai có sự cách li sinh sản ngay với các loài khác vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
D.
con lai có sự cách li sinh sản ngay với bố mẹ vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
Câu 15

Lai xa và đa bội hoá là phương thức hình thành loài mới ở

A.
thực vật. 
B.
động vật bậc cao.
C.
động vật bậc thấp.
D.
vi sinh vật.
Câu 16

Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở

A.
thực vật và động vật ít di động xa.
B.
động vật bậc cao và vi sinh vật.
C.
vi sinh vật và thực vật. 
D.
thực vật và động vật bậc cao.
Câu 17

Trong cùng một khu vực địa lý, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường

A.
sinh thái. 
B.
địa lý. 
C.
đa bội khác nguồn. 
D.
đa bội cùng nguồn.
Câu 18

Con lai khác loài được đa bội hoá làm nhân đôi toàn bộ số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được gọi là

A.
thể tự đa bội.
B.
thể song nhị bội.
C.
thể dị bội. 
D.
thể lưỡng bội.
Câu 19

Trong quá trình tiến hoá nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò

A.
tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy vốn gen của các loài đa dạng làm.
B.
tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gen cho nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C.
ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
D.
ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì ngày càng được đổi mới.
Câu 20

Quan điểm hiện đại về vai trò của thường biến đối với sự tiến hóa của các loài sinh vật là

A.
Không có vai trò gì vì là biến dị không di truyền.
B.
Có vai trò gián tiếp trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
C.
Có vai trò giúp quần thể ổn định lâu dài.
D.
Có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Câu 21

Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra như sau:
1. Những quần thể sống cách biệt nhau được chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác phân hóa thành phần kiểu gen và tần số len so với quần thể gốc giúp chúng thích nghi với môi trường sống.
2. Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc và loài mới hình thành.
3. Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lý.
Trình tự diễn ra quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:

A.
3 → 2 → 1. 
B.
3 → 1 → 2. 
C.
2 → 3 → 1.
D.
1 → 2 → 3.
Câu 22

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B.
Sự cách li địa lý tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C.
Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 23

Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải

A.
triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. 
B.
khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C.
không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
D.
khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
Câu 24

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B.
Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C.
Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D.
Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 25

Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp

A.
nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B.
các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C.
các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D.
các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Câu 26

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)?

A.
Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
B.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D.
Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
Câu 27

Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu của

A.
quá trình đột biến.
B.
quá trình chọn lọc tự nhiên.
C.
các cơ chế cách li.
D.
quá trình giao phối.
Câu 28

Quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi nhanh hơn ở quần thể:

A.
có hệ gen lưỡng bội và tốc độ sinh sản nhanh.
B.
tốc độ sinh sản chậm, có hệ gen lưỡng bội.
C.
có hệ gen đơn bội và tốc độ sinh sản chậm.
D.
tốc độ sinh sản nhanh và có hệ gen đơn bội.
Câu 29

Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra như sau:
1. Những quần thể sống cách biệt nhau được chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác phân hóa thành phần kiểu gen và tần số len so với quần thể gốc giúp chúng thích nghi với môi trường sống.
2. Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc và loài mới hình thành.
3. Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lý.
Trình tự diễn ra quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:

A.
3 → 2 → 1.
B.
3 → 1 → 2.
C.
2 → 3 → 1.
D.
1 → 2 → 3.
Câu 30

Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lý là

A.
do môi trường ở các khu vực địa lý khác nhau là khác.
B.
do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C.
do đột biến và chọn lọc tự nhiên tích luỹ theo các hướng khác nhau.
D.
do chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lý để đến với nhau.
Câu 31

Nội dung nào sau đây chính xác nhất?

A.
Nhiều quần thể trong loài nếu có sự cách li địa lý thì sẽ hình thành nên loài mới.
B.
Cách li địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật ít có khả năng phát tán mạnh.
C.
Cách li địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể trong loài.
D.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 32

Hình thành loài bằng con đường địa lý thường gặp ở những loài nào?

A.
Loài không có khả năng vượt các chướng ngại địa lý.
B.
Loài có sự khác biệt nhau về tập tính sinh sản.
C.
Loài có sự khác biệt nhau về cấu trúc di truyền.
D.
Loài có khả năng phát tán mạnh chiếm cứ nhiều khu vực địa lý khác nhau.
Câu 33

Hình thành loài bằng con đường địa lý có thể diễn ra theo sơ đồ sau:

A.
loài gốc → cách li địa lý → nòi địa lý → cách li sinh sản → loài mới.
B.
nòi địa lý → loài gốc → cách li địa lý → kiểu gen mới → loài mới.
C.
loài gốc → cách li sinh sản → nòi địa lý → cách li địa lý → loài mới.
D.
loài mới → cách li địa lý → nòi địa lý→ cách li sinh sản→loài gốc.
Câu 34

Cách li địa lý có vai trò

A.
làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.
B.
làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.
C.
duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.
D.
giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn.
Câu 35

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:

A.
(2), (3).
B.
(1), (4).
C.
(1), (3). 
D.
(2), (4).
Câu 36

Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là

A.
sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng.
B.
tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm.
C.
tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần.
D.
tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi.
Câu 37

Phát biểu nào dưới đây về cách li địa lý là không đúng?

A.
Cách li địa lý lâu dần sẽ dẫn đến cách li sinh sản.
B.
Cách li địa lý giúp ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các quần thể.
C.
Cách li địa lý có thể giúp hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian.
D.
Cách li địa lý thuộc loại cách li sau hợp tử.
Câu 38

Đốtđơ đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantôzơ. Sau đó bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ ruồi mantôzơ” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:

A.
cách li địa lý.
B.
cách li tập tính.
C.
cách li sinh thái.
D.
lai xa và đa bội hóa.
Câu 39

Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lý và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường:

A.
cách li địa lý. 
B.
cách li sinh thái. 
C.
cách li sinh sản.
D.
cách li tập tính.
Câu 40

Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?

A.
Cách li sinh sản.
B.
Cách li địa lý.
C.
Cách li sinh thái.
D.
Cách li di truyền
Câu 41

Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?

A.
Tiêu chuẩn cách li địa lý. 
B.
Tiêu chuẩn cách li sinh thái.
C.
Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
D.
Căn cứ vào các đặc điểm hình thái.
Câu 42

Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do

A.
số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B.
các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C.
số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
D.
cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
Câu 43

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:

A.
(2), (3).
B.
(1), (4). 
C.
(1), (3). 
D.
(2), (4).
Câu 44

Trong cơ chế cách li sau hợp tử. Nguyên nhân của việc thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển thành con lai hoặc phát triển thành con lai nhưng lại không có khả năng sinh sản là do

A.
các cá thể hai loài có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau nên con lai có bộ nhiễm sắc thể lẻ.
B.
sự tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về chức năng, hình thái, cấu trúc.
C.
sự không tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc.
D.
sự không tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về số lượng, cấu tạo, chức năng.
Câu 45

Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc là

A.
tiêu chuẩn hoá sinh.
B.
tiêu chuẩn sinh thái.
C.
tiêu chuẩn di truyền.
D.
tiêu chuẩn sinh lí.
Câu 46

Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản

A.
sự thụ tinh tạo ra hợp tử. 
B.
các sinh vật gặp nhau với nhau.
C.
các sinh vật có thể sinh con.
D.
việc tạo ra con lai hữu thụ.
Câu 47

Tiêu chuẩn sử dụng để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau chính xác nhất là tiêu chuẩn

A.
cách li sinh sản.
B.
hình thái.
C.
địa lý – sinh thái.
D.
sinh lí – hoá sinh.
Câu 48

Theo Mayơ, loài là

A.
một hoặc một nhóm cá thể gồm các sinh vật có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm cá thể thuộc các loài khác.
B.
một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc các loài khác.
C.
một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể không có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li nới ở với các nhóm quần thể thuộc các loài khác.
D.
một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và không cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc các loài khác.
Câu 49

Trong cơ chế cách li sau hợp tử. Nguyên nhân của việc thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển thành con lai hoặc phát triển thành con lai nhưng lại không có khả năng sinh sản là do

A.
các cá thể hai loài có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau nên con lai có bộ nhiễm sắc thể lẻ.
B.
sự tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về chức năng, hình thái, cấu trúc.
C.
sự không tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc.
D.
sự không tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về số lượng, cấu tạo, chức năng.
Câu 50

Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lý và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường:

A.
cách li địa lý
B.
cách li sinh thái
C.
cách li sinh sản
D.
cách li tập tính