THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2284
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2473

Ôn tập trắc nghiệm Nguồn gốc sự sống Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có thể chứng minh

A.
cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B.
trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
C.
prôtêin có thể tự đổi mới.
D.
sự xuất hiện của axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 2

Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí

A.
cácbônic
B.
amôniac
C.
hơi nước
D.
ôxi
Câu 3

Tiến hoá sinh học là

A.
giai đoạn hình thành nên các cơ thể sống đầu tiên từ các tế bào sơ khai đã được hình thành ở giai đoạn tiến hoá hoá học.
B.
giai đoạn tiến hoá từ những đại phân tử có khả năng tự nhân đôi hình thành nên các cơ thể sinh vật đầu tiên dưới tác động của các nhân tố tiến hoá
C.
giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
D.
giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật đa bào như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 4

Đặc điểm cơ bản của giai đoạn tiến hoá hoá học là

A.
có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
B.
từ các dạng tiền tế bào đã tiến hoá cho ra tất cả các sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.
C.
có sự hình thành các giọt côaxecva.
D.
có sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ trong một tổ chức nhất định là tế bào.
Câu 5

Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:

A.
tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
B.
tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học
C.
tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học
D.
tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
Câu 6

Sự tương tác giữa các loại đại phân tử nào sau đây đã dẫn đến hình thành sự sống?

A.
Prôtêin và prôtêin.
B.
Prôtêin và lipit. 
C.
Prôtêin và axit nuclêic. 
D.
Prôtêin và saccarit.
Câu 7

Các giọt côaxecva được hình thành từ

A.
các đại phân tử hòa tan trong nước đại dương.
B.
các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
C.
các đại phân tử có dấu hiệu trao đổi chất với môi trường.
D.
hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.
Câu 8

Sự kiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành nên tế bào sơ khai là

A.
hình thành khả năng tích lũy thông tin di truyền. 
B.
hình thành cơ chế sao chép.
C.
hình thành các enzim.
D.
hình thành lớp màng bán thấm.
Câu 9

Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

A.
ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). 
B.
ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C.
ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D.
ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 10

Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:

A.
các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
B.
các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C.
các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D.
ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
Câu 11

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

A.
tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản. 
B.
tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.
C.
tạo nên thực vật bậc thấp.
D.
tạo nên động vật bậc thấp.
Câu 12

Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước là

A.
sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
B.
sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
C.
sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D.
sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
Câu 13

Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi

A.
từ các chất hữu cơ đơn giản.
B.
từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.
C.
từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.
D.
từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.
Câu 14

Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn:

A.
tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học. 
B.
tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
C.
tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học. 
D.
tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
Câu 15

Tiến hóa tiền sinh học là

A.
giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
B.
giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất
C.
giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay
D.
giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic
Câu 16

Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:

A.
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép 
B.
Sự xuất hiện các enzim
C.
Sự hình thành các côaxecva
D.
Sự hình thành màng
Câu 17

S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm chứng minh tiến hoá hoá học từ những chất vô cơ đơn giản là

A.
NH3, CH4, N2 và hơi nước. 
B.
NH3, CH4, H2 và hơi nước.
C.
NH3, O2, N2 và hơi nước.
D.
NH3, CH4, O2 và hơi nước.
Câu 18

Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là

A.
ADN. 
B.
prôtêin. 
C.
ARN.
D.
Gluxit.
Câu 19

Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là nhờ

A.
các nguồn năng lượng nhân tạo. 
B.
tác động của enzim và nhiệt độ.
C.
tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên. 
D.
do các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm.
Câu 20

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?

A.
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B.
Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
C.
Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
D.
Tiến hóa sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 21

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống theo quan niệm hiện đại?

A.
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B.
Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các nuclêôtít theo con đường trùng phân.
C.
Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các axít amin theo con đường trùng phân.
D.
ARN đã xuất hiện trước ADN.
Câu 22

 Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN? 
 

A.
ARN chỉ có 1 mạch
B.
ARN có loại bazơnitơ Uaxin 
C.
ARN nhân đôi mà không cần đến enzim 
D.
ARN có khả năng sao mã ngược 
Câu 23

 Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn  
 

A.
tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.
B.
tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học. 
C.
tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học. 
D.
tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học. 
Câu 24

Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường 
 

A.
trong nước đại dương
B.
khí quyển nguyên thủy. 
C.
trong lòng đất. 
D.
trên đất liền. 
Câu 25

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự  
 

A.
tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. 
B.
tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học.
C.
hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học. 
D.
xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học. 
Câu 26

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ 
 

A.
các nguồn năng lượng tự nhiên.
B.
các enzim tổng hợp. 
C.
sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ. 
D.
sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy. 
Câu 27

 Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống? 
 

A.
Prôtêin-Prôtêin  
B.
Prôtêin-axitnuclêic 
C.
Prôtêin-saccarit
D.
Prôtêin-saccarit-axitnuclêic 
Câu 28

 Trong tế bào sống, prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào? 
 

A.
Điều hoà hoạt động các bào quan 
B.
Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật 
C.
Xúc tác các phản ứng sinh hoá
D.
Cung cấp năng lượng cho các phản ứng
Câu 29

Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào? 
 

A.
Sinh sản và di truyền
B.
Nhân đôi NST và phân chia tế bào 
C.
Tổng hợp và phân giải các chất  
D.
Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập 
Câu 30

 Côaxecva được hình thành từ: 
 

A.
Pôlisaccarit và prôtêin 
B.
Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành 
C.
Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo 
D.
Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống 
Câu 31

Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào? 
 

A.
Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên 
B.
Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp 
C.
 Được tổng hợp trong các tế bào sống
D.
Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học 
Câu 32

 Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ? 
 

A.
Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic 
B.
Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá, dị hoá và có khả năng sinh sản 
C.
Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi 
D.
Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ứng,vận động 
Câu 33

 Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: 
 

A.
ATP 
B.
Năng lượng tự nhiên 
C.
Năng lượng hoá học
D.
Năng lượng sinh học 
Câu 34

Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành 
 

A.
các chất hữu cơ từ vô cơ
B.
axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ  
C.
mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ 
D.
vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên 
Câu 35

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì? 
 

A.
Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic 
B.
Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin
C.
Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã 
D.
Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống 
Câu 36

Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? 
 

A.
Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ 
B.
Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit 
C.
Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ   
D.
Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất 
Câu 37

Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất 

 

A.
H2
B.
O2 
C.
N2 
D.
NH
Câu 38

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: 
 

A.
Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học 
B.
Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học 
C.
Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học 
D.
Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học 
Câu 39

Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh 
 

A.
 trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp. 
B.
 trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học. 
C.
 có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D.
sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ 
Câu 40

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là  
 

A.
hình thành các tế bào sơ khai. 
B.
hình thành chất hữu cơ phức tạp. 
C.
 hình thành sinh vật đa bào.
D.
hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. 
Câu 41

Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp 
 

A.
các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. 
B.
các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. 
C.
các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. 
D.
các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. 
Câu 42

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là 
 

A.
do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit 
B.
có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học 
C.
trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi 
D.
quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm 
Câu 43

Cho các nhận xét sau:
(1) Hóa thạch cho ta những bằng chứng trực tiếp của lịch sử phát triển của sinh giới.
(2) Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá.
(3) Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm.
(4) Người ta sử dụng 2 đồng vị phóng xạ là C14 và U238 để xác định tuổi của hóa thạch và tuổi các lớp đất đá.
(5) Từ việc nghiên cứu hóa thạch ta có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
2
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 44

Cho các nhận xét sau:
(1) Sự sống được phát sinh và phát triển qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
(2) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
(3) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy chưa có hoặc có rất ít oxi.
(4) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
(5) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
(6) Các hạt Coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(7) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
6
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 45

Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh
(2) Có hai giai đoạn, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Số kết luận đúng là:

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 46

Cho các sự kiện sau đây:
(1) Sự xuất hiện các enzim.
(2) Sự hình thành các côaxecva.
(3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(4) Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản.
(5) Sự xuất hiện màng sinh học.
(6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.
Số sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá hoá học là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 47

Có bao nhiêu nhận định là chính xác khi nói về quá trình tiến hoá hoá học,
(1) Nhiều bằng chứng cho thấy ARN xuất hiện trước ADN do ARN có khả năng tự nhân đôi không cần enzim và ARN có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim.
(2) Nhiều bằng chứng cho thấy, các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ.
(3) Nhiều thực nghiệm đã chức minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các axitamin trên nền đất sét đã tạo ra prôtêin.
(4) Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu là nước, khí nitơ, khí gas tự nhiên và khí hiđro.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 48

Cho các phát biểu sau về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
(1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
(2) Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
(3) Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
(4) Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học.
Số phát biểu có nội dung đúng là

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 49

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?

A.
Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước.
B.
Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển nguyên thủy.
C.
Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm.
D.
Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống.
Câu 50

Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?

A.
Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
B.
Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C.
Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
D.
Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.