THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 46
Thời gian làm bài: 82 phút
Mã đề: #2295
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4276

Ôn tập trắc nghiệm Sự phát sinh loài người Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài:

A.
Homo habilis
B.
Homo neanderthalensis
C.
Homo erectus
D.
Homo sapiens
Câu 2

Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảỏ
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền
Tổ hợp câu đúng là

A.
1,2,3,4,5
B.
1,3,4,5
C.
3,4,5
D.
2,3,4
Câu 3

Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác vì bản thân loài người

A.
có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.
B.
biết cách tự bảo vệ khỏi các bất lợi của môi trường.
C.
có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi dưới tác động của các yếu tố môi trường.
D.
không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội. 
Câu 4

Dạng người vượn hóa thạch sống cách đây

A.
80 vạn đến 1 triệu năm.
B.
hơn 5 triệu năm.
C.
khoảng 30 triệu năm.
D.
5 đến 20 vạn năm.
Câu 5

Trong quá trình phát sinh loài người, thời điểm đánh dấu sự chuyển hẳn giai đoạn từ tiến hoá sinh học sang tiến hoá xã hội là

 

 

A.
Sự xuất hiện của người tối cổ Pitêcantrôp.  
B.
Sự xuất hiện của người tối cổXinantrôp.    
C.
Sự xuất hiện của người cổ Nêanđectan.    
D.
Sự xuất hiện của người hiện đại Crômanhôn.  
Câu 6

Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác là vì

 

A.
loài người có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách ly địa lý.  
B.
loài người biết cách tự bảo vệ để thích nghi cao độ với môi trường sống
C.
loài người có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi dưới các tác động của môi trường.  
D.
loài người không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội.
Câu 7

Cách thức chủ yếu giúp con người thích nghi với môi trường là

 

A.
bằng những biến đổi hình thái, sinh lý trên cơ thể.  
B.
bằng sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan.  
C.
bằng lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh.  
D.
tổng hợp cả 3 nội dung trên.
Câu 8

Tổ tiên loài người đã phát triển vượt lên tất cả các động vật khác là vì

 

A.
họ có tiếng nói và chữ viết.  
B.
họ biết truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ.  
C.
họ có ý thức.  
D.
họ có trí khôn.
Câu 9

Sự truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ bằng tiếng nói và chữ viết của loài người được gọi là

 

A.
sự di truyền tín hiệu.  
B.
sự di truyền ngôn ngữ.  
C.
sự di truyền sinh học.  
D.
sự truyền đạt trí khôn.
Câu 10

Trong quá trình phát sinh loài người, yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của tiếng nói có âm tiết?

 

A.
Cuộc sống bầy đàn.  
B.
Sự tấn công của kẻ thù.  
C.
Lao động trong tập thể
D.
Mong muốn truyền đạt kinh nghiệm cho người khác.
Câu 11

Trong quá trình phát sinh loài người, hệ quả quan trọng nhất của dáng đứng thẳng người là

 

A.
giúp người có thể chuyển xuống sống dưới mặt đất.  
B.
giúp vượn người có thể phát hiện kẻ thù từ xa.  
C.
kéo theo hàng loạt biến đổi hình thái, cấu tạo trên cơ thể vượn người (cột sống, lồng ngực, xương chậu ...).  
D.
giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển.
Câu 12

Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm dáng đứng thắng được chọn lọc tự nhiên củng cố trong điều kiện

 

A.
vượn người có lối sống trên cây.  
B.
vượn người chuyển từ lối sống trên cây xuống mặt đất.  
C.
vượn người có nhiều đối thủ cạnh tranh.  
D.
vượn người có cuộc sống bầy đàn.
Câu 13

Yếu tố nào sau đây đã làm cho người thoát khỏi trình độ động vật?

 

A.
Biết cải biến dụng cụ lao động.  
B.
Biết sử dụng công cụ lao động.  
C.
Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.  
D.
Biết giữ gìn, bảo quản công cụ lao động.
Câu 14

Nội dung nào sau đây không được xếp vào các sự kiện quan trọng trong quá trình phát sinh loài người?

 

A.
 Việc chuyển hẳn đời sống từ trên cây xuống mặt đất.  
B.
Bàn tay trở thành cơ quan chế tạo công cụ lao động.  
C.
Sự phát triển tiếng nói có âm tiết.  
D.
Sự phát triển bộ não và hình thành ý thức.
Câu 15

Trong quá trình phát sinh loài người có thể kể đến mấy sự kiện quan trọng?

 

A.
2 sự kiện.  
B.
3 sự kiện.  
C.
4 sự kiện.  
D.
5 sự kiện.
Câu 16

Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là

 

A.
tiếng nói.  
B.
chữ viết.  
C.
ý thức.  
D.
lao động.
Câu 17

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào giữ vai trò quyết định hướng tiến hoá của họ người?

 

A.
Lao động có mục đích.    
B.
Sự phát triển tiếng nói có âm tiết.  
C.
Sự phát triển bộ não và hình thành ý thức.  
D.
Sự hình thành đời sống văn hoá.
Câu 18

Trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo:

 

A.
Từ cuối giai đoạn vượn người.  
B.
Từ giai đoạn người tối cổ.  
C.
Từ giai đoạn người 
D.
Từ giai đoạn người hiện đại.
Câu 19

Trong quá trình phát sinh loài người, giai đoạn vượn người hoá thạch chủ yếu chịu sự chi phối của các nhân tố

 

A.
Biến dị, chọn lọc tự nhiên.  
B.
Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.  
C.
Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, lao động.  
D.
Chọn lọc tự nhiên, lao động.
Câu 20

Tính từ thời điểm nào, chọn lọc tự nhiên không còn vai trò chủ đạo trong quá trình tiến hoá của xã hội loài người?

 

A.
Sự ra đời của người Crômanhôn.  
B.
Sự xuất hiện của người Pitêcantrôp.  
C.
Sự ra đời của người Nêanđectan.  
D.
Sự xuất hiện của người Xinantrôp.
Câu 21

Với sự kiện nào, có thể nói quá trình phát sinh loài người đã hoàn thành?

 

A.
Sự ra đời của người Crômanhôn.  
B.
Sự xuất hiện của người Pitêcantrôp.  
C.
Sự ra đời của người Nêanđectan.  
D.
Sự xuất hiện của người Xinantrôp.
Câu 22

Đặc điểm không đúng với người cổ Nêanđectan là

 

A.
Tiếng nói đã khá phát triển.  
B.
Trao đổi ý kiến chủ yếu bằng tiếng nói.  
C.
Công cụ khá phong phú, biết dùng lửa thông thạo.  
D.
Sống thành từng đàn, đã có sự phân công lao động.
Câu 23

Trong các dạng hoá thạch sau, dạng nào là người cổ?

 

A.
Pitêcant rôp.  
B.
Xinantrôp.  
C.
Nêanđectan.  
D.
Crômanhôn.
Câu 24

Những đặc điểm thể hiện sự tiến bộ trong sinh hoạt của người tối cổ Xinantrôp so với Pitêcantrôp là

 

A.
Đi thẳng người, đã biết chế tạo công cụ.  
B.
Đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công, đã biết dùng lửa.  
C.
Đã biết chế tạo công cụ và biết săn thú.  
D.
Đã biết săn thú, biết giữ lửa.
Câu 25

Đặc điểm không phải của người tối cổ Pitêcantrôp là

 

A.
Đi thẳng người.  
B.
Đã biết chế tạo công cụ bằng đá là những mảnh tước có cạnh sắc.  
C.
Chân tay đã có cấu tạo gần giống người hơn cả bộ não.  
D.
Đã biết giữ lửa.
Câu 26

Nguyên nhân chính làm loài người không bị biến đổi thành một loài khác về mặt sinh học là:

 

A.
Con người ngày nay đã có cấu trúc cơ thể hoàn hảo nhất  
B.
Sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ 2  
C.
Loài người bằng khả năng của mình có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không bị phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.  
D.
Tất cả các nhận định trên.
Câu 27

Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là:

 

A.
Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kỷ thứ 3  
B.
Quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên  
C.
Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích  
D.
Tất cả các nhận định trên
Câu 28

Hoá thạch Crômanhôn lần đầu tiên được phát hiện vào năm 1868 ở

 

A.
Châu Á  
B.
Pháp  
C.
Châu Âu  
D.
Châu Phi
Câu 29

Neanđectan được phát hiện vào năm 1856 ở

 

A.
Pháp  
B.
Cộng hoà liên bang Đức  
C.
Nam Phi  
D.
Đông Phi
Câu 30

Pitêcantrôp được phát hiện vào năm 1891 ở

 

A.
Nam phi  
B.
Bắc Kinh  
C.
Inđônêxia  
D.
Cộng hoà liên bang Đức
Câu 31

Các dạng vượn người hoá thạch là

 

A.
Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec  
B.
Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Pitêcantrôp  
C.
Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec, Pitêcantrôp  
D.
Pitêcantrôp, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Xinantrôp
Câu 32

Chọn các thuật ngữ cho trước để điền vào chỗ chấm cho đúng

        “Những điểm …(I)… chứng tỏ vượn người và người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi. Những điểm  …(II)… chứng tỏ vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của người. Từ …(III)… đã phát sinh ra …(IV)… và  người.”

  1. khác nhau
  2. giống nhau
  3. vượn người hoá thạch
  4. vượn người ngày nay

Tổ hợp đáp án chọn đúng là

A.
I a, II b, III c, IV d.  
B.
I b, II a, III c, IV d.  
C.
I b, II a, III d, IV c.  
D.
I a, II b, III d, IV c.
Câu 33

Điểm khác nhau cơ bản giữa người và vượn người là

 

A.
Dáng đi thẳng  
B.
Điểm khác nhau cơ bản giữa người và vượn người là Hộp sọ (sọ não lớn hơn sọ mặt)  
C.
Xương chậu, xương chi  
D.
Tất cả các đặc điểm trên
Câu 34

Loài vượn người giống với người nhiều nhất là

 

A.
Đười ươi  
B.
Vượn  
C.
Gôrila  
D.
Tinh tinh
Câu 35

Hiện tượng lại tổ là

 

A.
Sự phát triển không bình thường của cơ thể (người có đuôi, …)  
B.
Sự phát triển không bình thường của phôi, tái hiện một số đặc điểm của động vật  
C.
Người có lông rậm khắp cơ thể  
D.
Người nhiều vú (có 3 – 4 đôi vú)
Câu 36

Cơ quan thoái hoá là

 

A.
Cơ quan bị teo đi  
B.
Cơ quan còn để lại dấu vết trên cơ thể  
C.
Cơ quan không phát triển  
D.
Di tích của những cơ quan xưa kia phát triển ở động vật có xương sống
Câu 37

Giữa con người và vượn người ngày nay có rất nhiều điểm khác biệt nhau, điều này chứng tỏ

A.
vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của con người.
B.
vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của con người.
C.
con người là tổ tiên trực tiếp của vượn người ngày nay.
D.
con người phát sinh từ nhiều nhánh trong đó có vượn người ngày nay.
Câu 38

Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu do

A.
loài người có quá trình lao động và tập thể dục.
B.
quá trình tự rèn luyện của cá thể.
C.
tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có.
D.
sự phát triển của não bộ và ý thức.
Câu 39

Dạng người vượn hóa thạch sống cách đây

A.
80 vạn đến 1 triệu năm.
B.
hơn 5 triệu năm.
C.
khoảng 30 triệu năm.
D.
5 đến 20 vạn năm.
Câu 40

Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

A.
tuy phát sinh từ một nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhau.
B.
người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C.
vượn người tiến hóa hơn loài người.
D.
người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 41

Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh

A.
người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc.
B.
quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống.
C.
vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người.
D.
người và vượn người cùng tiến hóa theo một hướng.
Câu 42

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A.
Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống.
B.
Người có nguồn gốc xa xưa từ vượn người hóa thạch.
C.
Người có nguồn gốc gần nhất với lớp chim.
D.
Người có quan hệ gần gũi với thú.
Câu 43

Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ?

A.
Người có 3 đến 4 đôi vú.
B.
Phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi.
C.
Người đi xa trở về thăm quê hương, tổ tiên.
D.
Người có ruột thừa và nếp thịt ở khóe mắt.
Câu 44

Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là

A.
cấu tạo tay và chân.
B.
cấu tạo của bộ răng.
C.
cấu tạo và kích thước của bộ não.
D.
cấu tạo của bộ xương.
Câu 45

Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là

A.
Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
B.
Biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữ.
C.
Dáng đi thẳng.
D.
Bộ não phát triển hoàn thiện.
Câu 46

Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là

A.
có lông mao.
B.
có lông vũ.
C.
có vẩy sừng.
D.
có da trơn.