THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI GDCD
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2306
Lĩnh vực: GDCD
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3591

Ôn tập trắc nghiệm Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng GDCD Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng, . . . của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới.

A.
Có kế thừa những yếu tố tích cực.
B.
 Loại bỏ những yếu tố lạc hậu.
C.
Xóa bỏ nhanh chóng các thuộc tính xấu.
D.
Làm thay đổi hoàn toàn các đặc điểm.
Câu 2

Khi mắc sai lầm trong cuộc sống, được người khác góp ý, cần ứng xử thế nào để phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?

A.
Bỏ qua những lời góp ý của người khác vì họ chỉ là người ngoài cuộc, họ không hiểu rõ vấn đề và cách giải quyết của bản thân
B.
Nhìn nhận lại vấn đề và thay đổi hoàn toàn bản thân theo sự góp ý của người khác.
C.
Nhìn nhận ra điều sai lầm để sửa sai, rút kinh nghiệm, đồng thời phát huy những điểm tích cực của mình để hoàn thiện bản thân.
D.
Xin lỗi chân thành về lỗi lầm của mình để người khác không tiếp tục phê bình.
Câu 3

 Cần phê bình và tự phê bình như thế nào để phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?

A.
Khi phê bình cần nói giảm nói tránh để người bị phê bình không bị tổn thương.
B.
Cần phê bình gay gắt trường hợp ta thấy sai trái.
C.
Cần phê bình và tự phê bình nghiêm túc, nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện.
D.
Cần phê bình và tự phê bình một cách chủ quan.
Câu 4

Trong cuộc sống hàng ngày, ta cần phải phê bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?

A.
Xem xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của người khác. Tự nêu ra, đánh giá ưu, khuyết điểm của bản thân.
B.
Phải phê bình và tự phê nghiêm túc, nhìn nhận các vấn đề một cách toàn diện
C.
Nhìn nhận ra cái tốt của người khác rồi tiếp thu nó để tu dưỡng, học hỏi.
D.
Tất cả đều đúng.
Câu 5

Ý kiến nào dưới đây không đúng với quan điểm phủ định biện chứng về cách học tập của học sinh?

A.
 Giữ gìn, bảo tồn di sản văn hoá.
B.
. Phê phán cái cũ nhưng không phủ định tất cả.
C.
 Luôn luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập.
D.
Học lên lớp 11 thì không liên quan đến lớp 10 nữa.
Câu 6

Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của môn

A.
Xã hội học.
B.
Lịch sử.
C.
Chính trị học.
D.
Sinh học.
Câu 7

Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu (12/1991), Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây?

A.
Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
B.
Ngăn chặn diễn biến hòa bình.
C.
Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D.
Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 8

Đâu là thái độ cần tránh khi giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống?

A.
Phê bình và tự phê bình.
B.
Không dám đấu tranh chống lại những cái tiêu cực, lạc hậu.
C.
Phân tích được cái sai, cái lạc hậu cần gạt bỏ.
D.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 9

Theo em, để một tập thể phát triển, biện pháp giải quyết mâu thuẫn nào dưới đây là hiệu quả nhất?

A.
Phê bình và tự phê bình.
B.
Xóa bỏ mâu thuẫn.
C.
Dĩ hòa vi quý.
D.
Triệt tiêu mâu thuẫn.
Câu 10

Trong cuộc sống hằng ngày các em cần làm gì để giải quyết mâu thuận theo quan điểm Triết học?

A.
Điều hòa các mâu thuẫn xảy ra.
B.
Tiến hành phê bình và tự phê bình.
C.
Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.
D.
Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”.
Câu 11

Nhà triết học người Anh – T. Hốp-xơ - cho rằng cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy, tim là lò xo, dây thần kinh là sợi chỉ, khớp xương là bánh xe làm cho cơ thể chuyển động. Quan điểm này thể hiện cụ thể phương pháp luận

A.
Biện chứng
B.
Siêu hình
C.
Khoa học
D.
Cụ thể
Câu 12

Câu nói nổi tiếng thế giới của triết gia Hê – ra – clit: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” thể hiện phương pháp luận

A.
Biện chứng
B.
Siêu hình
C.
Khoa học
D.
Cụ thể
Câu 13

Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng được cho là  ……. với nhau.

A.
Liên quan chặt chẽ
B.
Liên hệ mật thiết
C.
Thống nhất hữu cơ
D.
Thống nhất chặt chẽ
Câu 14

Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác được cho là nội dung của phương pháp luận

A.
Biện chứng
B.
Siêu hình
C.
Khoa học
D.
Cụ thể
Câu 15

Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng được cho là nội dung của phương pháp luận

A.
Biện chứng
B.
Siêu hình
C.
Khoa học
D.
Cụ thể
Câu 16

Phương pháp luận được cho là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và

A.
Thay đổi thế giới.
B.
Làm chủ thế giới.
C.
Cải tạo thế giới.
D.
Quan sát thế giới.
Câu 17

Trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử, yếu tố mệnh, trời thể hiện thế giới quan cụ thể nào sau đây?

A.
Biện chứng.
B.
Siêu hình.
C.
Duy vật.
D.
Duy tâm.
Câu 18

Thế giới quan nào được cho có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội?

A.
Duy tâm.
B.
Duy vật.
C.
Tự nhiên.
D.
Xã hội.
Câu 19

Ý thức được cho là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan điểm của thế giới quan nào?

A.
Thế giới quan duy vật.
B.
Thế giới quan duy tâm.
C.
Thế giới quan tự nhiên.
D.
Thế giới quan xã hội.
Câu 20

Căn cứ vào đâu để có thể phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?

A.
Khả năng nhận thức thế giới của con người.
B.
Nguồn gốc con người.
C.
Sự coi trọng vật chất hay ý thức.
D.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
Câu 21

Nội dung vấn đề cơ bản của triết học bao gồm cụ thể mấy mặt?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 22

Khái niệm nào sau đây được cho chỉ toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống?

A.
Thế giới quan.
B.
Phương pháp luận.
C.
Phương pháp.
D.
Thế giới.
Câu 23

Vai trò đặc biệt của triết học cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?

A.
Nghiên cứu đời sống xã hội của con người.
B.
Là tiền đề cho các môn khoa học.
C.
Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất.
D.
Là thế giới quan, phương pháp luận chung.
Câu 24

Đối tượng nghiên cứu của triệt học cụ thể là những quy luật

A.
chung nhất, phổ biến nhất.
B.
rộng nhất, bao quát nhất.
C.
chuyên sâu nhất, bao quát nhất.
D.
phổ biến nhất, bao quát nhất.
Câu 25

Triết học được nhận định là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và

A.
Vai trò của con người trong thế giới đó. 
B.
Vị trí của con người trong thế giới đó.
C.
Cách nhìn của con người về thế giới đó.
D.
Nhận thức của con người về thế giới đó.
Câu 26

Ý kiến nào dưới đây không đúng với quan điểm phủ định biện chứng về cách học tập của học sinh?

A.
Giữ gìn, bảo tồn di sản văn hoá.
B.
Phê phán cái cũ nhưng không phủ định tất cả.
C.
Luôn luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập.
D.
Học lên lớp 11 thì không liên quan đến lớp 10 nữa.
Câu 27

Học sinh THPT phải học tập như thế nào để phù hợp với phủ định biện chứng?

A.
Duy trì phương pháp học tập ở cấp THCS.
B.
Tham khảo phương pháp học tập của bạn.
C.
Luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập.
D.
Xoá bỏ hoàn toàn phương pháp học tập ở cấp THCS.
Câu 28

“ Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động” vì

A.
Triết học là một môn khoa học xã hội.
B.
Triết học là một môn khoa học cụ thể.
C.
Triết học nghiên cứu những qui luật chung nhất và phổ biến nhất.
D.
 Triết học nghiên cứu những bộ phận những lĩnh vực cụ thể.
Câu 29

Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về . . . . . . . trong thế giới đó.

A.
Các quy luật tự nhiên.
B.
Vị trí của con người.
C.
Các quy luật xã hội loài người.
D.
Thế giới và vị trí của con người.
Câu 30

Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: . . . . . . có vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.

A.
Thế giới quan.
B.
Triết học.
C.
Phương pháp luận biện chứng.
D.
Phương pháp luận siêu hình.
Câu 31

Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: Triết học có vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi . . . . . . của con người?

A.
Hoạt động trong thực tế.
B.
Hoạt động thực nghiệm khoa học.
C.
Hoạt động nhận thức và cải tạo thế giới.
D.
Hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Câu 32

“Triết học là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”, đoạn trên đề cập đến nội dung nào của Triết học?

A.
Định nghĩa.
B.
Nội dung.
C.
Vai trò.
D.
Ý nghĩa.
Câu 33

Triết học có vai trò như thế nào đối với mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?

A.
Nghiên cứu đời sống xã hội của con người.
B.
Là tiền đề cho các môn khoa học khác nhau.
C.
Nghiên cứu vấn đề chung nhất, phổ biến nhất.
D.
Là thế giới quan, phương pháp luận chung.
Câu 34

Câu nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?

A.
 Xã hội phong kiến thay thế xã hội chiếm hữu nô lệ.
B.
 Các giống loài mới thay thế giống loài cũ
C.
Săn bắn các loài động vật quý hiếm.
D.
Học sinh đổi mới phương thức học tập.
Câu 35

Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng

A.
Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến
B.
Các giống loài mới thay thế giống loài cũ
C.
Con người dùng hóa chất tiêu diệt sinh vật
D.
Học sinh đổi mới phương thức học tập
Câu 36

Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?

A.
Sông lở cát bồi.
B.
Uống nước nhớ nguồn.
C.
Tức nước vỡ bờ.
D.
Ăn cháo đá bát.
Câu 37

Các hành động: phá rừng, giết voi lấy ngà, khai thác than gỗ. . . là thể hiện:

A.
Phủ định.
B.
Phủ định biện chứng.
C.
Phủ định siêu hình.
D.
Biện chứng.
Câu 38

Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?

A.
Sông lở cát bồi.
B.
Uống nước nhớ nguồn.
C.
Tức nước vỡ bờ.
D.
Ăn cháo đá bát.
Câu 39

Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?

A.
Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
B.
Mỗi lượng có chất riêng của nó.
C.
Chất quy định lượng của sự vật.
D.
Chất và lượng đều biến đổi nhanh chóng.
Câu 40

Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?

A.
Thực hành sử dụng máy vi tính.
B.
Tham quan bảo tàng lịch sử.
C.
Hoạt động mê tín, dị đoan.
D.
Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
Câu 41

Những việc làm nào dưới đây của học sinh phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?

A.
Mê tín dị đoan.
B.
Tiếp thu văn hoá lai căng.
C.
Ủng hộ hủ tục lạc hậu.
D.
Biết ơn sự hi sinh của thế hệ đi trước.
Câu 42

Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?

A.
Siêu hình
B.
Dạy học
C.
Biện chứng 
D.
Nghiên cứu khoa học
Câu 43

Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A.
Thế giới tồn tại khách quan.  
B.
Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C.
Giới tự nhiên là cái sẵn có
D.
Kim loại có tính dẫn điện
Câu 44

Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A.
Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới
B.
Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới
C.
Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó
D.
Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.  
Câu 45

Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa

A.
Tư duy và tồn tại.        
B.
Duy vật và duy tâm.
C.
Sự vật và hiện tượng.   
D.
Tư duy và vật chất.
Câu 46

Câu nói: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào” chứa đựng yếu tố:

A.
duy vật.   
B.
tôn giáo.         
C.
biện chứng.                 
D.
siêu hình.
Câu 47

Quan điểm thế giới quan duy tâm về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là

A.
Vật chất và ý thức cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.
B.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
C.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
D.
Vật chất và ý thức cùng xuất hiện và không có quan hệ gì với nhau.
Câu 48

Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương páph luận biện chứng

A.
tồn tại bên cạnh nhau.          
B.
mâu thuẫn nhau.
C.
đối lập nhau.         
D.
thống nhất hữu cơ với nhau.
Câu 49

Câu nói: “Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước” của nhà triết học nào dưới đây?

A.
Hê-ra-clít.    
B.
C.Mác.
C.
T.Hốp xơ.
D.
Đêmôcrít.
Câu 50

Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì có sự thống nhất giữa

A.
thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B.
 thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
C.
thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D.
thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.