THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI GDCD
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2330
Lĩnh vực: GDCD
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4075

Ôn tập trắc nghiệm Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng GDCD Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Muốn nhanh chóng tiến bộ, trở thành học sinh giỏi, em cụ thể cần làm gì?

A.
Chăm chỉ học tập hàng ngày để tích lũy kiến thức.
B.
Đến kì kiểm tra mới học để nhớ tốt hơn.
C.
Sử dụng tài liệu khi kiểm tra để đạt điểm cao.
D.
Không cần học vẫn có thể thành học sinh giỏi.
Câu 2

Nước đang ở nhiệt độ phòng được đun nóng lên đến 90 độ. Hiện tượng nóng lên này được cho thể hiện sự thay đổi về

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Độ.
D.
Bước nhảy.
Câu 3

Nguyên tố Đồng có nguyên tử lượng là 63,54 đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C, nhiệt độ sôi là 2880 độ C,… Những thuộc tính này cụ thể đề cập đến mặt nào sau đây?

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Điểm nút.
D.
Bước nhảy.
Câu 4

Trường THCS A có 520 học sinh, trong đó 85% học sinh đạt học lực giỏi, 95% học sinh đạt hạnh kiểm tốt. Những số liệu trên được cho đề cập đến mặt nào sau đây?

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Điểm nút.
D.
Bước nhảy.
Câu 5

Câu nào sau đây cụ thể thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A.
Đánh bùn sang ao.
B.
Mưa dầm thấm lâu.
C.
Nhà dột từ nóc.
D.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Câu 6

Khi chất mới ra đời, lượng biến đổi thực tế theo hướng

A.
Tương ứng với chất mới.
B.
Lượng mới giảm đi.
C.
Lượng tăng lên.
D.
Lượng giữ nguyên như cũ.
Câu 7

Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng được cho bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì

A.
Chất bị phá hủy và biến mất.
B.
Chất mới ra đời thay thế chất cũ.
C.
Chất vẫn giữ nguyên như cũ.
D.
Chất mới ra đời tồn tại cùng chất cũ.
Câu 8

Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được nhận định là

A.
Điểm nút
B.
Bước nhảy
C.
Độ
D.
Điểm
Câu 9

Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được nhận định là

A.
Điểm nút
B.
Bước nhảy
C.
Độ
D.
Điểm
Câu 10

Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới cụ thể đều có mặt chất và lượng

A.
Thống nhất với nhau.
B.
Tương tác lẫn nhau.
C.
Gắn bó với nhau.
D.
Tác động lẫn nhau.
Câu 11

Thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện tượng được nhận định là

A.
Chất
B.
Lượng
C.
Đặc điểm
D.
Tính chất
Câu 12

Những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác được nhận định là

A.
Chất
B.
Lượng
C.
Đặc điểm
D.
Tính chất
Câu 13

Câu nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A.
Nước chảy đá mòn.
B.
Gần lửa rát mặt.
C.
Mèo già hóa cáo.
D.
Năng nhặt chặt bị.
Câu 14

Câu nói nào sau đây không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A.
Nhổ một sợi tóc thành hói.
B.
Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
C.
Có công mài sât có ngày nên kim.
D.
Đánh bùn sang ao.
Câu 15

Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi:

A.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
B.
Học thầy không tày học bạn.
C.
Ăn vóc học hay.
D.
Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
Câu 16

Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi? 

A.
Chín quá hóa nẫu
B.
Có công mài sắt có ngày nên kim
C.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
D.
Đánh bùn sang ao
Câu 17

Dựa vào quy luật lượng – chất để lí giải tại sao việc kết hôn của các cô gái Việt Nam với người nước ngoài thông qua môi giới thường tan vỡ?

A.
Do không hòa hợp được về văn hóa.
B.
Chưa đủ thời gian tìm hiểu nhau để xây dựng tình yêu đích thực.
C.
Trình độ các cô dâu Việt Nam còn thấp.
D.
Người nước ngoài có lối sống tự do, phóng khoáng trong hôn nhân.
Câu 18

Trong ba năm học ở phổ thong năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là

A.
Sinh viên đại học.
B.
Học sinh giỏi.
C.
Ba năm học phổ thong. 
D.
25 điểm.
Câu 19

Bạn A học kì 1 xếp loại học lực trung bình. Sang học kì 2 bạn đã chăm chỉ cố gắng trong học tập nên kết quả học tập cả năm bạn xếp loại học lực khá. Kết quả đó thể hiện:

A.
may mắn trong học tập.     
B.
coi thường việc học.
C.
sự kiên trì nhẫn nại của bạn.      
D.
 thể hiện sự chủ quan trong học tập.
Câu 20

Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó

A.
Sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
B.
Chưa có sự biến đổi nào xảy ra.
C.
Sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng.
D.
Sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật.
Câu 21

Giữa chất và lượng có điểm nào giống nhau?

A.
Là thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng.
B.
Biểu thị tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng.
C.
Phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
D.
 Biểu thị trình độ phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 22

Điều kiện để chất mới ra đời là gì?

A.
Tăng lượng liên tục            
B.
Lượng biến đổi đạt tới điểm nút
C.
Lượng biến đổi nhanh chóng          
D.
Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép
Câu 23

Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất với nhau, đó là

A.
Điểm nút và bước nhảy.     
B.
Bản chất và hiện tượng.
C.
Chất và lượng.
D.
Độ và điểm nút.
Câu 24

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:

A.
Lượng biến đổi trước, chất biến đổi sau.
B.
Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.
C.
Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
D.
Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
Câu 25

Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:

A.
Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
B.
Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
C.
Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
D.
Lượng biến đổi dần dần, chất biến đổi nhanh chóng.
Câu 26

Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách

A.
dần dần.    
B.
chậm dần.
C.
đột biến.
D.
Nhanh chóng khi đạt đến điểm nút.
Câu 27

Trong mỗi sự vật, hiện tượng mặt chất và lượng luôn

A.
ở bên cạnh nhau.         
B.
thống nhật với nhau.
C.
tách rời nhau.       
D.
 bài trừ nhau.
Câu 28

Theo Triết học Mác - Lê nin, chất mới ra đời lại bao hàm:

A.
một lượng mới tương ứng.         
B.
một hình thức mới.
C.
một diện mạo mới tương ứng. 
D.
một trình độ mới tương ứng.
Câu 29

Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?

A.
Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
B.
Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.
C.
Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.
D.
Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.
Câu 30

Trải qua 21 năm kháng chiến chống Mỹ đến ngày 30/4/1975 đất nước ta hoàn toàn thống nhất, non sông thu về một mối. Theo em, theo quy luật sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất ngày 30/4/1975 gọi là gì?

A.
Điểm nút         
B.
Độ      
C.
Lượng          
D.
Chất
Câu 31

Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?

A.
Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được.
B.
Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra.
C.
 Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
D.
Sử dụng “phao” trong thi học kì.
Câu 32

Theo anh chị câu nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi và lượng dẫn đến sự biến đối về chất?

A.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.        
B.
Chín quá hoá nẫu.
C.
Nước chảy đá mòn.     
D.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 33

C. Mác viết: “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu nói trên C. Mác đã bàn về nội dung nào dưới đây của sự vật và hiện tượng?

A.
Xu thế vận động và phát triển.    
B.
Khuynh hướng phát triển.
C.
Nguồn gốc sự vận động và phát triển. 
D.
Cách thức vận động và phát triển.
Câu 34

Sau bữa tiệc sinh nhật bạn A lấy dao cắt chiếc bánh sinh nhật thành nhiều miếng nhỏ mời mọi người cùng ăn. Em nhận xét như thế nào việc cắt chiếc bánh thành nhiều miếng nhỏ trong mối quan hệ sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất?

A.
Chất và lượng của bánh không thay đổi.
B.
Lượng của bánh không thay đổi.
C.
Chất của bánh thay đổi.
D.
Chỉ lượng của bánh thay đổi chất không đổi.
Câu 35

Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?

A.
Nôn nóng đốt cháy giai đoạn.      
B.
Ngại khó ngại khổ.
C.
Dĩ hòa vi quý.
D.
Trọng nam khinh nữ.
Câu 36

Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi?

A.
Mưa dầm thầm lâu.    
B.
Học thầy không tày học bạn.
C.
Góp gió thành bão.
D.
 Ăn vóc học hay.
Câu 37

Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên.

A.
 Việt Nam. 
B.
Cam – pu – chia. 
C.
90,73 triệu.                   
D.
Ở Đông Nam Á.
Câu 38

Sự biến đổi về chất của các sự vật hiện tượng bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi về:

A.
chất.
B.
điểm nút.      
C.
 lượng.       
D.
độ.
Câu 39

Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?

A.
Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B.
Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C.
Do sự phủ định biện chứng.
D.
Do sự vận động của vật chất.
Câu 40

Để phân biệt sự vật và hiện tượng này với sự vật và hiện tượng khác thì phải dựa vào

A.
lượng của sự vật và hiện tượng.  
B.
số lượng sự vật và hiện tượng.
C.
quy mô sự vật và hiện tượng.        
D.
chất của sự vật và hiện tượng.
Câu 41

“Có công mài sắt, có ngày nên kim” thuộc quy luật

A.
tự nhiên.       
B.
phủ định.
C.
mâu thuẫn.       
D.
 lượng đổi dẫn đến chất đổi.
Câu 42

Em đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi nói sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện?

A.
Cái dễ thì không cần phải học tập.        
B.
Coi thường việc nhỏ.
C.
Đốt cháy giai đoạn.     
D.
Kiên trì nhẫn nại trong học tập.
Câu 43

Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, bản thân em cần:

A.
chia nhau mỗi bạn học  một câu.
B.
kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
C.
chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra.
D.
chuẩn bị tài liệu trong kiểm tra.
Câu 44

Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A.
lượng. 
B.
điểm nút.
C.
chất.
D.
độ.
Câu 45

Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì

A.
Chất mới ra đời          
B.
Lượng mới hình thành
C.
Sự vật phát triển        
D.
Sự vật thay đổi
Câu 46

Khẳng định nào dưới đây là sai?

A.
Chất và lượng có tính quy định khách quan.
B.
Chất tồn tại ngoài lượng.
C.
Mọi sự vật, hiện tượng đều có mặt chất và lượng thống nhất với nhau.
D.
Chất và lượng “thuần tuý” tồn tại bên ngoài sự vật và hiện tượng.
Câu 47

Quy luật từ “Sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại” nói lên đặc tính nào của sự phát triển?

A.
Cách thức của sự vận động và phát triển.
B.
Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
C.
Động lực của sự vận động và phát triển.
D.
Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
Câu 48

Lượng biến đổi đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì

A.
chất mới ra đời.                   
B.
sự vật thay đổi.
C.
lượng mới hình thành.         
D.
sự vật phát triển.
Câu 49

Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?

A.
Thực hiện các hình thức vận động.
B.
Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết.
C.
Liên tục thực hiện các bước nhảy.
D.
Bổ sung cho chất những nhân tố mới.
Câu 50

Khẳng định nào dưới đây là sai?

A.
Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng.
B.
Không thể có chất tồn tại ngoài lượng.
C.
Thuộc tính vốn có của sự vật là những đặc tính vốn có của sự vật.
D.
Mọi sự vật, hiện tượng đều có mặt chất và lượng thống nhất với nhau.