THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2448
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 829

Ôn tập trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực Địa Lý Lớp 11 Phần 4

Câu 1

Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là

A.
Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi.
B.
Bùng nổ dân số và nghèo đói.
C.
Thu nhập bình quân đầu người cao.
D.
Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản.
Câu 2

Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?

A.
Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
B.
Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện.
C.
Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu giá trị văn hóa phương Đông và Tây.
D.
Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
Câu 3

Để trồng bông và cây công nghiệp ở khu vực Trung Á cần giải quyết vấn đề nào dưới đây?

A.
Nước tưới.
B.
Thị trường.
C.
Lao động.
D.
Giống.
Câu 4

Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là

A.
Vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc.
B.
Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.
C.
Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
D.
 Phần lớn dân cư theo đạo phật với nền văn minh lúa nước rực rỡ.
Câu 5

Cho biểu đồ và trả lời lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực nào nhiều nhất?

Biểu đồ thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2015

A.
Tây Nam Á.  
B.
Trung Á.
C.
Tây Âu.
D.
Đông Á.
Câu 6

Cho biểu đồ và trả lời nhận xét nào sau đây là đúng?

Biểu đồ thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2015.

A.
Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu mỏ khai thác nhiều nhất thế giới.
B.
Trung Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác đứng thứ hai thế giới.
C.
Tây Âu là khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất thế giới.
D.
Nga là nước có lượng dầu thô tiêu dùng ít nhất.
Câu 7

Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do

A.
Thiếu hụt nguồn lao động.
B.
Chiến tranh, xung đột tôn giáo.
C.
Sự khắc nghiệt của tự nhiên.
D.
Thiên tai xảy tai thường xuyên.
Câu 8

Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là

A.
Nguồn lao động.
B.
Bảo vệ rừng.
C.
Giống cây trồng.
D.
Giải quyết nước tưới.
Câu 9

Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á

A.
Đều nằm ở vĩ độ rất cao.
B.
Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
C.
Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.
D.
Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản.
Câu 10

Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo

A.
Ấn Độ giáo.
B.
Thiên chúa giáo.
C.
Phật giáo.
D.
Hồi giáo.
Câu 11

Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A.
Than và uranium.
B.
Dầu mỏ và khí tự nhiên.
C.
Sắt và dầu mỏ.
D.
Đồng và kim cương.
Câu 12

Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?

A.
Giáp với nhiều biển và đại dương.
B.
Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi.
C.
Có đường chí tuyến chạy qua.
D.
Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
Câu 13

Khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là

A.
EU.
B.
NAFTA.
C.
MERCOSUR.
D.
APEC.
Câu 14

Cho bảng số liệu:

TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ TỔNG SỐ NỢ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA Ở MĨ LA –TINH (Đơn vị: Tỉ USD)

Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?

A.
Vê-nê-xu-ê-la.
B.
Pa-na-ma.
C.
Chi-lê.
D.
Ha-mai-ca.
Câu 15

Cho bảng số liệu:

GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2004

(Đơn vị: Tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?

A.
Cột ghép.
B.
Cột chồng.
C.
Miền.
D.
Đường.
Câu 16

Khối thị trường chung Nam Mỹ gồm những quốc gia nào dưới đây?

A.
Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
B.
Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru, Pa-ra-goay.
C.
Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Venezuala, Pê-ru.
D.
Bra-xin, Ecuado, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
Câu 17

Cho bảng số liệu:

TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA – TINH, NĂM 2016 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh?

A.
Miền.
B.
Đường.
C.
Tròn.
D.
Cột.
Câu 18

Cho bảng số liệu:

GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của các quốc gia Mĩ La tinh so với thế giới?

A.
Tròn.
B.
Cột.
C.
Miền.
D.
Đường.
Câu 19

Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La – tinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào dưới đây?

A.
Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.
B.
Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.
C.
 Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.
D.
Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.
Câu 20

Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La - tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?

A.
Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.
B.
Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.
C.
Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D.
Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Câu 21

Hậu quả nào dưới đây không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh gây ra?

A.
Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác.
B.
Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất.
C.
Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
D.
Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Câu 22

Các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?

A.
Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
B.
Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.
C.
Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành.
D.
Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
Câu 23

Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện?

A.
Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
B.
Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
C.
Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.
D.
Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.
Câu 24

Dân cư đô thị của Mĩ Latinh chiếm

A.
1/3 dân số.
B.
2/3 dân số.
C.
3/4 dân số.
D.
1/2 dân số.
Câu 25

Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của các nước Mĩ Latinh?

A.
Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B.
Thu nhập giữa người giàu – nghèo bất chênh lệch.
C.
Số người nghèo khổ đã giảm mạnh.
D.
Đời sống người dân có mức sống cao.
Câu 26

Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La –tinh?

A.
Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B.
Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
C.
Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt.
D.
Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
Câu 27

Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La-tinh là

A.
dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp.
B.
phát triển ổn định, độc lập và tự chủ.
C.
tốc độ tăng trưởng cao.
D.
tốc độ phát triển không đều.
Câu 28

Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về khu vực Mỹ La - tinh?

A.
Nền kinh tế của Mĩ Latinh hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít.
B.
Nền kinh tế của Mĩ Latinh một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
C.
Nền kinh tế của Mĩ Latinh hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
D.
Nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh.
Câu 29

Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nào dưới đây?

A.
Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
B.
Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
C.
Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D.
Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.
Câu 30

Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là

A.
kim loại màu.
B.
kim loại quý.
C.
nhiên liệu.
D.
kim loại đen.
Câu 31

Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện chủ yếu là do

A.
Không còn phụ thuộc vào nước ngoài.
B.
Cải cách ruộng đất triệt để.
C.
San sẻ quyền lợi của các công ti tư bản nước ngoài.
D.
Tập trung củng cố bộ máy nhà nước.
Câu 32

Quá trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh đang gặp phải sự phản ứng của

A.
Những người nông dân mất ruộng.
B.
Các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài khuyên giàu có.
C.
Một nhóm người không cùng chung mục đích.
D.
Các thế lực từ bên ngoài.
Câu 33

Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào

A.
Hoa Kì. 
B.
Tây Ba Nha.
C.
Anh.
D.
Pháp.
Câu 34

Cho bảng số liệu

Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia ở Mĩ La tinh qua các năm

(Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A.
Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước đều giảm.
B.
Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.
C.
Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP đều cao như nhau.
D.
Không chênh lệch về tốc độ tăng trưởng GDP giữa các nước.
Câu 35

Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ

A.
Tây Ban Nha và Anh.
B.
Hoa Kì và Tây Ban Nha.
C.
Bồ Đào Nha và Nam Phi.
D.
Nhật Bản và Pháp.
Câu 36

Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do

A.
Cải cách ruộng đất không triệt để.
B.
Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất.
C.
Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
D.
Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.
Câu 37

Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do

A.
Tình hình chính trị không ổn định.
B.
Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C.
Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.
D.
Phần lớn người dân không có đất canh tác.
Câu 38

Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho

A.
Đại bộ phận dân cư.
B.
Người da den nhập cư.
C.
Các nhà tư bản, các chủ trang trại.
D.
Người dân bản địa (người Anh-điêng).
Câu 39

Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là

A.
Thị trường tiêu thụ.
B.
Có nhiều loại đất khác nhau.
C.
Có nhiều cao nguyên.
D.
Có khí hậu nhiệt đới.
Câu 40

Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do

A.
Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh.
B.
Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.
C.
Ngành công nghiệp chế biến phát triển.
D.
Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.
Câu 41

Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là

A.
Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
B.
Khoáng sản phi kim loại.
C.
Vật liệu xây dựng.
D.
Đất chịu lửa, đá vôi.
Câu 42

Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A.
Vùng núi An-đét.
B.
Đồng bằng A-ma-dôn.
C.
Đồng bằng La Pla-ta.
D.
Đồng bằng Pam-pa.
Câu 43

Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

A.
Có diện tích rộng lớn.
B.
Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực.
C.
Bao quanh là các biển và đại dương.
D.
Có đường chí tuyến Nam chạy qua.
Câu 44

Nguyên nhân nào dưới đây làm cho tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao?

A.
Hủ tục, thiên tai.
B.
Đói nghèo, bệnh tật.
C.
Chiến tranh, thiên tai.
D.
Tảo hôn, chiến tranh.
Câu 45

Để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi biện pháp hiệu quả nhất là

A.
chấm dứt tham nhũng, lãng phí.
B.
hạn chế gia tăng dân số.
C.
hạn chế nợ nước ngoài.
D.
chấm dứt xung đột sắc tộc.
Câu 46

Theo anh chị nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do :

A.
Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
B.
Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.
C.
Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
D.
Dân số gia tăng quá nhanh.
Câu 47

Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho

A.
các Nhà nước châu Phi.
B.
các công ti tư bản nước ngoài.
C.
các nhà đầu tư tư nhân.
D.
người nông dân được hưởng lợi.
Câu 48

Ý nào dưới đây không phải vấn đề đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?

A.
Xung đột sắc tộc.
B.
Đói nghèo.
C.
Bệnh tật.
D.
Phân bố dân cư không đều.
Câu 49

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước châu Phi còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do

A.
sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
B.
các cuộc xung đột sắc tộc.
C.
sự yếu kém trong quản lí của đất nước.
D.
trình độ dân trí còn thấp, dân số tăng nhanh.
Câu 50

Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác là do

A.
xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển.
B.
quản lí nhà nước của các nước tốt.
C.
kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.
D.
trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.