THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2508
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4745

Ôn tập trắc nghiệm Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ Địa Lý Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Yếu tố tự nhiên nào được cho vừa là khó khăn nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?

A.
Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
B.
Lãnh thổ rộng lớn.
C.
Có nhiều động đất và núi lửa.
D.
Có nhiều người nhập cư.
Câu 2

Nguyên nhân được cho chủ yếu miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ là do

A.
Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
B.
Dầu mỏ, khí đốt phong phú.
C.
Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.
D.
Giao thông vận tải phát triển.
Câu 3

Đặc điểm cụ thể ngành công nghiệp Hoa Kì

1. Công nghiệp truyền thống là: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt

2. Trước đây, công nghiệp tập trung ở ven Thái bình dương do có nhiều khoáng sản

3. Các ngành công nghiệp hiện đại là: hóa dầu, hàng không, vũ trụ. viễn thông,…

4. Tỉ trọng ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa có xu hướng giảm.

Số phương án được cho thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp Hoa Kì là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 4

Vùng “Vành đai mặt trời” của Hoa Kỳ hiện nay được cho là vùng nào dưới đây?

A.
Vùng phía Tây và Nam.
B.
Vùng Trung Tâm.
C.
Vùng phía Đông Bắc.
D.
Dọc biên giới Canada.
Câu 5

Vị trí địa lí Hoa Kì được cho thuận lợi giao lưu với các nước khu vực nào dưới đây?

A.
Tây Á, Đông Âu.
B.
Đông Á, Tây Âu.
C.
Bắc Á, Nam Âu.
D.
Nam Á, Nam Âu.
Câu 6

Việt Nam và Hoa Kì được cho bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào thời gian nào?

A.
1954.
B.
1959.
C.
1994.
D.
1995.
Câu 7

Vị trí địa lý của Hoa Kì về phía Đông được cho thuận lợi giao lưu với các nước khu vực nào dưới đây?

A.
Châu Á - Thái Bình Dương.
B.
Ấn Độ, Trung Quốc.
C.
Nhật Bản, Ôxtraylia.
D.
Châu Âu, châu Phi.
Câu 8

Nhập cư tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì nhờ lợi thế lớn nhất nào cụ thể dưới đây?

A.
Tích lũy nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B.
Bổ sung nguồn lao động lớn, không mất chi phí đào tạo.
C.
Tiếp thu nền văn minh thế giới.
D.
Tạo một nền văn hóa đa dạng phong phú.
Câu 9

Yếu tố tự nhiên nào được cho vừa là khó khăn, nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?

A.
Lãnh thổ rộng lớn.
B.
Có nhiều động đất và núi lửa.
C.
Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D.
Có nhiều người nhập cư.
Câu 10

Thành phố nào dưới đây được cho đông dân nhất ở Hoa Kì?

A.
Niu Iooc.
B.
Bôxtơn.
C.
Lốt An-giơ-lét.
D.
Xan phanxcô.
Câu 11

Đặc điểm nào sau đây được cho không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?

A.
Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
B.
Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
C.
Dân số Hoa Kì đông.
D.
Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
Câu 12

Nguyên nhân được cho chủ yếu thời tiết của Hoa Kì thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm là do

A.
Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.
B.
Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C.
Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn Xtơrim.
D.
Địa hình có dạng lòng máng.
Câu 13

Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 được cho là bao nhiêu?

A.
323,7 triệu người.
B.
327,5 triệu người.
C.
325,6 triệu người.
D.
329,5 triệu người.
Câu 14

Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2018 là 327,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó được cho là

A.
31 người/km2.
B.
33 người/km2.
C.
34 người/km2.
D.
32 người/km2.
Câu 15

Ở Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá được cho là do:

A.
lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn.
B.
lãnh thổ chia thành 3 vùng khác biệt
C.
địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam
D.
Chịu tác động của gió mùa
Câu 16

Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2015 là 321,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó được cho là

A.
306 người/km2.
B.
34 người/km2.
C.
30,6 người/km2.
D.
33 người/km2.
Câu 17

Dân cư Hoa Kì được cho có xu hướng nào dưới đây?

A.
Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.
B.
Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương.
C.
Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dương.
D.
Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.
Câu 18

Vì sao ở các bang vùng Đông Bắc được cho có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì?

A.
Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
B.
Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C.
Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
D.
Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
Câu 19

Dân cư thành thị của Hoa Kì được cho tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô

A.
lớn và cực lớn.
B.
lớn và vừa.
C.
vừa và nhỏ.
D.
cực lớn.
Câu 20

Đặc điểm nào sau đây được cho giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?

A.
Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
B.
Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao thế giới.
C.
Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D.
Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
Câu 21

Đặc điểm địa hình nào dưới đây được cho giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?

A.
Giàu có về kim loại màu.
B.
Địa hình chủ yếu là gò đồi.
C.
Có các đồng bằng ven biển.
D.
Diện tích rừng tương đối lớn.
Câu 22

Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì được cho rất thuận lợi để phát triển

A.
củ cải đường và cây dược liệu.
B.
ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C.
cây lương thực và cây ăn quả.
D.
hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
Câu 23

Đặc điểm nào được cho không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?

A.
Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
B.
Dân số Hoa Kì đông.
C.
Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
D.
Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
Câu 24

Nhận định nào sau đây được cho là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?

A.
Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.
B.
Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.
C.
Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.
D.
Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.
Câu 25

Nhận định nào dưới đây được cho không đúng về dân cư Hoa Kì?

A.
Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.
B.
Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.
C.
Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D.
Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.
Câu 26

Miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ cụ thể là nhờ có?

A.
Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
B.
Dầu mỏ, khí đốt phong phú.
C.
Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.
D.
Giao thông vận tải phát triển.
Câu 27

Vùng “Vành đai mặt trời” của Hoa Kỳ hiện nay cụ thể là?

A.
Vùng phía Tây và Nam.
B.
Vùng Trung Tâm.
C.
Vùng phía Đông Bắc.
D.
Dọc biên giới Canada.
Câu 28

Đặc điểm nào sau đây không phải chủ yếu là của nền nông nghiệp Hoa Kì hiện nay?

A.
Có tính chuyên môn hóa cao.
B.
Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C.
Đồn điền là hình thức sản xuất chủ yếu.
D.
Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
Câu 29

Sự thay đổi trong phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ được thể hiện cụ thể là?

A.
Đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
B.
Hình thành các vùng chuyên canh.
C.
Sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu trong nước.
D.
Chỉ sản xuất 1 loại nông sản nhất định
Câu 30

Nhận định cụ thể nào không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?

A.
Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.
B.
Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
C.
Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.
D.
Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.
Câu 31

Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin phân bố tập trung ở khu vực cụ thể nào của Hoa Kì?

A.
Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.
B.
Phía nam và vùng Trung tâm.
C.
Ven Thái Bình Dương và phía nam.
D.
Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.
Câu 32

Nhận xét đúng về các nguồn năng lượng của công nghiệp điện lực Hoa Kì chủ yếu là?

A.
Chỉ gồm năng lượng thủy điện và nhiệt điện.
B.
Đa dạng từ nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện, địa nhiệt, gió, mặt trời.
C.
Gồm năng lượng điện nguyên tử, thủy điện, nhiệt điện.
D.
Chỉ phát triển điện nguyên tử và thủy điện.
Câu 33

Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế chủ yếu cho kinh tế của Hoa Kì?

A.
Ngân hàng và tài chính.
B.
Du lịch và thương mại.
C.
Hàng không và viễn thông.
D.
Vận tải biển và du lịch.
Câu 34

Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng chủ yếu là?

A.
Giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
B.
Tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
C.
Tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
D.
Giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
Câu 35

Hiện nay, sản xuất công nghiệp chủ yếu của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng?

A.
Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.
B.
Phía Nam và ven Thái Bình Dương.
C.
Phía Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô.
D.
Ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mê-hi-cô.
Câu 36

Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì chủ yếu là sản phẩm của ngành?

A.
Công nghiệp khai khoáng.
B.
Công nghiệp dệt – may.
C.
Công nghiệp chế biến.
D.
Công nghiệp điện lực.
Câu 37

Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì đứng đầu thế giới về khai thác cụ thể là?

A.
Vàng, bạc.
B.
Đồng, chì.
C.
Phốt phát, môlipđen.
D.
Dầu mỏ
Câu 38

Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì cụ thể là?

A.
Nông nghiệp.
B.
Ngư nghiệp.
C.
Tiểu thủ công nghiệp.
D.
Công nghiệp
Câu 39

Thời tiết của Hoa Kỳ thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm, nguyên nhân chủ yếu do?

A.
Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.
B.
Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C.
Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn-xtrim.
D.
Địa hình có dạng lòng máng.
Câu 40

Các bang vùng Đông Bắc chủ yếu là nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì vì?

A.
Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
B.
Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C.
Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
D.
Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
Câu 41

Đặc điểm cụ thể nào sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?

A.
Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
B.
Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao nhất trên thế giới.
C.
Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D.
Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
Câu 42

Nhận định cụ thể nào sau đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?

A.
Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.
B.
Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.
C.
Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.
D.
Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.
Câu 43

Vùng núi Cooc-đi-e không có đặc điểm tự nhiên chủ yếu nào sau đây?

A.
Địa hình núi cao đồ sộ, xen các bồn địa và cao nguyên.
B.
Đồi núi thấp với nhiều thung lũng rộng.
C.
Gồm nhiều dãy núi chạy song song theo hướng bắc – nam.
D.
Khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc.
Câu 44

Điểm giống nhau chủ yếu về địa hình giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ là?

A.
Giàu có về kim loại màu.
B.
Địa hình chủ yếu là gò đồi.
C.
Có các đồng bằng ven biển.
D.
Diện tích rừng tương đối lớn.
Câu 45

Tài nguyên quan trọng chủ yếu và có giá trị của A-lax-ca là?

A.
Kim loại màu.
B.
Quặng sắt.
C.
Than đá.
D.
Dầu khí.
Câu 46

Quần đảo Ha- oai có tiềm năng rất lớn cụ thể về?

A.
Hải sản và du lịch
B.
Dầu khí và kim loại màu
C.
Thủy sản và khoáng sản
D.
Than đá và thủy điện
Câu 47

Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố chủ yếu của dân cư Hoa Kì?

A.
Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.
B.
Dân cư phân bố không đồng đều.
C.
Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.
D.
Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.
Câu 48

Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì chủ yếu rất thuận lợi cho phát triển?

A.
Củ cải đường và cây dược liệu.
B.
Ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C.
Cây lương thực và cây ăn quả.
D.
Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
Câu 49

Khoáng sản chủ yếu của vùng phía Đông của phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì cụ thể là?

A.
Các kim loại màu.
B.
Các kim loại đen.
C.
Than đá, quặng sắt.
D.
Dầu mỏ, khí tự nhiên.
Câu 50

Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì cụ thể là?

A.
Núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.
B.
Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
C.
Gồm nhiều dãy núi song song chạy theo hướng bắc – nam.
D.
Cao đồ sộ, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.