THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2577
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1398

Ôn tập trắc nghiệm Trung Quốc Lịch Sử Lớp 11 Phần 8

Câu 1

Hiệp ước Nam Kinh (1842) mà chính quyền Mãn Thanh (Trung Quốc) kí với thực dân Anh đã đưa đến hậu quả gì ở Trung Quốc?

A.
Biến Trung Quốc thành một nước thuộc địa của thực dân Anh.
B.
Biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước nửa phong kiến, nửa thuộc địa.
C.
Biến Trung Quốc thành một nước thuộc địa của thực dân Anh và các nước phương Tây.
D.
Biến Trung Quốc thành một nước phụ thuộc của Anh.
Câu 2

Ngày 1-1-1851, nổ ra cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu ở Trung Quốc là

A.
Khởi nghĩa của Hồng Tú Toàn.
B.
Khởi nghĩa của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
C.
Khởi nghĩa của nông dân Thái bình Thiên quốc.
D.
Khởi nghĩa của Nghĩa Hòa đoàn.
Câu 3

Từ giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc dưới sự cai trị của 

A.
nhà Minh.
B.
nhà Thanh.
C.
nhà Đường.
D.
nhà Tống.
Câu 4

Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là

A.
Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo.
B.
Thành lập Trung Hoa Dân quốc.
C.
Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân.
D.
Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí.
Câu 5

Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá triển theo con đường nào?

A.
Đấu tranh bạo động.
B.
Cách mạng vô sản.
C.
Đấu tranh ôn hòa.
D.
Dân chủ tư sản.
Câu 6

Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm gì?

A.
Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.
B.
Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
C.
Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài.
D.
Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc.
Câu 7

Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là

A.
Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
B.
Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
C.
Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông.
D.
Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
Câu 8

Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là

A.
Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B.
Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi.
C.
Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu.
D.
Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu.
Câu 9

Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của

A.
Giai cấp vô sản Trung Quốc.
B.
Giai cấp nông dân Trung Quốc.
C.
Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc.
D.
Liên minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc.
Câu 10

Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là

A.
Trung Quốc Đồng minh hội.
B.
Trung Quốc Quang phục hội.
C.
Trung Quốc Nghĩa đoàn hội.
D.
Trung Quốc Liên minh hội.
Câu 11

Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX là

A.
Tôn Trung Sơn.
B.
Hồng Tú Toàn.
C.
Khang Hữu Vi.
D.
Lương Khải Siêu.
Câu 12

Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu

A.
Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B.
Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc.
C.
Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ.
D.
Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
Câu 13

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là

A.
Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B.
Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C.
Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.
D.
Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp.
Câu 14

Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu

A.
tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
B.
tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
C.
tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc.
D.
đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc.
Câu 15

Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại

A.
Sơn Đông
B.
Trực Lệ
C.
Sơn Tây  
D.
Vân Nam
Câu 16

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là

A.
Không dựa vào lực lượng nhân dân.
B.
Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt.
C.
Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm.
D.
Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu.
Câu 17

Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc?

A.
Khang Hi.
B.
Càn Long.
C.
Quang Tự. 
D.
Vĩnh Khang.
Câu 18

Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại

A.
Kim Điền (Quảng Tây).
B.
Dương Tử (Quảng Đông).
C.
Mãn Châu (vùng Đông Bắc).
D.
Nam Kinh (Quảng Đông).
Câu 19

Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là

A.
Trần Thắng.
B.
Ngô Quảng.
C.
Hồng Tú Toàn.
D.
Chu Nguyên Chương.
Câu 20

Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa

A.
Pháp và Trung Quốc.  
B.
Anh và Trung Quốc.
C.
Anh và Pháp.
D.
Đức và Trung Quốc.
Câu 21

Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ

A.
Đầu thế kỉ XIX. 
B.
Giữa thế kỉ XIX.
C.
Cuối thế kỉ XIX.
D.
Đầu thế kỉ XX.
Câu 22

Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước

A.
Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B.
Thuộc địa, nửa phong kiến.
C.
Phong kiến quân phiệt.
D.
Phong kiến độc lập.
Câu 23

Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?

A.
Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước.
B.
Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản.
C.
Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh.
D.
Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ.
Câu 24

Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành

A.
“sân sau” của các nước đế quốc.
B.
“ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc.
C.
“quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển.
D.
“miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé.
Câu 25

Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào?

A.
Vô sản.
B.
Phong kiến.
C.
Tự do dân chủ.
D.
Dân chủ tư sản.
Câu 26

Hạn chế cơ bản nhất của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là gì?

A.
Thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B.
Chưa kết hợp hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C.
Vũ khí chiến đấu thô sơ.
D.
Chưa có sự liên kết thành một phong trào chung.
Câu 27

Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là

A.
Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh).
B.
Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng.
C.
Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến.
D.
Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước.
Câu 28

Sự kiện nổi bật nhất của phong trào Nghĩa Hoà đoàn là

A.
đánh chiếm Tử Cấm Thành.    
B.
tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
C.
lật đổ triều đình Mãn Thanh.        
D.
kí điều ước Tân Sửu.
Câu 29

Thực dân Anh dựa vào cớ nào để xâm lược Trung Quốc?

A.
Triều đình nhà Thanh cấm đạo, siết đạo.
B.
Chính quyền nhà Thanh bế quan tỏa cảng.
C.
Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh.
D.
Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh.
Câu 30

Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?

A.
Đầu hàng đế quốc.  
B.
Nổi dậy đấu tranh.
C.
Thỏa hiệp với đế quốc.
D.
Lợi dụng đế quốc chống phong kiến.
Câu 31

Tư tưởng của Tôn Trung Sơn trong học thuyết Tam dân có ảnh hưởng mạnh mẽ đến con đường đấu tranh của nhà yêu nước Việt Nam nào đầu thế kỉ XX?

A.
Phan Bội Châu.
B.
Phan Châu Trinh.
C.
Hoàng Hoa Thám.
D.
Nguyễn Tất Thành.
Câu 32

Ảnh hưởng của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đã đưa tới sự ra đời của tổ chức chính trị nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A.
Duy Tân hội.
B.
Việt Nam Quang Phục Hội.
C.
Đông Kinh nghĩa thục.
D.
Việt Nam Đồng minh hội.
Câu 33

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa các lực lượng nào?

A.
Nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
B.
Quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.
C.
Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
D.
Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 34

Đâu không phải là nguyên nhân chung dẫn tới sự thất bại của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

A.
Sự câu kết giữa triều đình Mãn Thanh với các nước đế quốc.
B.
Thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn.
C.
Chưa kết hợp cả nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
D.
Chỉ phát triển trong một bộ phận giai cấp và tầng lớp nhất định.
Câu 35

Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A.
Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và khôn tích cực chống phong kiến.
B.
Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
C.
Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D.
Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa phong kiến.
Câu 36

Ý nghĩa  nào là cơ bản nhất của cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?

A.
Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc, mở đường cho CNTB phát triển.
B.
Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
C.
Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh.
D.
Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc.
Câu 37

Ý nghĩa cơ bản nhất của cách mạng Tân Hợi là

A.
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên ở Trung Quốc.
B.
lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ cộng hoà.
C.
mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D.
ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á.
Câu 38

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là

A.
Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.
B.
Một số người lãnh đạo Trung Quốc Đồng minh hội không kiên quyết, chủ trương thương lượng, nhượng bộ với kẻ thù.
C.
Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.
D.
Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.
Câu 39

Sai lầm lớn nhất của Trung Quốc Đồng minh hội sau khi giành được chính quyền ở Nam Kinh là:

A.
Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
B.
Không giải quyết vấn đề tự do dân chủ.
C.
Không tiếp tục chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D.
Không quan tâm đến việc xây dựng quân đội và bảo vệ chính quyền.
Câu 40

Đâu là điểm hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội?

A.
Chưa coi trọng nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
B.
Chưa coi trọng nhiệm vụ chống phong kiến.
C.
Chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động.
D.
Chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.
Câu 41

Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (cuộc vận động Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là

A.
Thể hiện tinh thần yêu nước của tầng lớp sĩ phu tiến bộ.
B.
Chưa kết hợp hai nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
C.
Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D.
Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
Câu 42

Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc và phong trào Nghĩa hòa đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?

A.
Phương pháp đấu tranh.
B.
Kẻ thù.
C.
Kết quả.
D.
Lực lượng tham gia.
Câu 43

Đâu là điểm giống giữa cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc (1889) và cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868)?

A.
Hoàn cảnh.
B.
Người tiến hành cải cách.
C.
Tính chất.
D.
Kết quả.
Câu 44

Nguyên nhân quyết định nào khiến cho cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc (1889) thất bại, còn cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản (từ năm 1868) lại thành công?

A.
Phe cải cách không nắm được thực quyền.
B.
Các nước đế quốc đã tiến hành xâu xé Trung Quốc.
C.
Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển yếu ớt.
D.
Không diễn ra sâu rộng trong quần chúng.
Câu 45

Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) là

A.
Cách mạng dân chủ tư sản.              
B.
Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C.
Đấu tranh giải phóng dân tộc.            
D.
Cách mạng tư sản kiểu mới.
Câu 46

Đâu không phải lý do để khẳng định cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A.
Chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc.
B.
Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến.
C.
Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
D.
Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 47

Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là

A.
Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ.
B.
Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến.
C.
Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân.
D.
Thực hiện các quyền tự do dân chủ.
Câu 48

Theo anh (chị), bản chất của sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” (tháng 5/ 1911) của chính quyền Mãn Thanh là gì?

A.
Nhằm tăng cường sự quản lý của nhà nước về giao thông đường sắt.
B.
Trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, hành động bán rẻ quyền lợi dân tộc.
C.
Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước đế quốc để phát triển giao thông đường sắt.
D.
Trao quyền khai thác và sử dụng các tuyến đường sắt cho tư nhân Trung Quốc.
Câu 49

Hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Đồng minh hội là gì?

A.
Chưa coi trọng nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
B.
Chưa coi trọng nhiệm vụ chống phong kiến.
C.
Chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động
D.
Chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.
Câu 50

Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?

A.
Đánh đổ Mãn Thanh.
B.
Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc.
C.
Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân Quốc.
D.
Thực hiện quyền bình đẳng về ruông đất cho dân cày.