THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2626
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1321

Ôn tập trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11 Phần 2

Câu 1

Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những năm 1863 – 1866 được cho do ai lãnh đạo?

A.
Pucômbô
B.
Acha Xoa
C.
Commađam
D.
Sivôtha
Câu 2

Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia được cho là

A.
Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
B.
Khởi nghĩa của A-cha Xoa
C.
Khởi nghĩa của Pu-côm-bô
D.
Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
Câu 3

Sự kiện nào dưới đây được cho đánh dấu Campuchia chính thức bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A.
Pháp sáp nhập Campuchia vào Liên bang Đông Dương 
B.
Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia 
C.
Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ 
D.
Vua Nô-rô-đôm kí với Pháp Hiệp ước năm 1884
Câu 4

Sự kiện nổi bật nào dưới đây được cho đã diễn ra ở Campuchia năm 1863?

A.
Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B.
Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C.
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D.
Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
Câu 5

Năm 1863 ở Campuchia được cho đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?

A.
Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng 
B.
Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp 
C.
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước 
D.
Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
Câu 6

Trước khi bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp, Campuchia được cho là vùng ảnh hưởng của nước nào?

A.
Xiêm 
B.
Việt Nam 
C.
Anh 
D.
Bồ Đào Nha
Câu 7

Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á được cho là như thế nào?

A.
Khủng hoảng triền miên.
B.
Bước đầu phát triển.
C.
Phát triển thịnh vượng.      
D.
Mới hình thành.
Câu 8

Cách thức xâm nhập của các nước thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á ở thế kỉ XVI-XVII được cho là có điểm gì khác so với nửa cuối thế kỉ XIX?

A.
Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo 
B.
Xâm nhập thông qua con đường buôn bán 
C.
Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo và buôn bán 
D.
Xâm nhập bằng việc sử dụng vũ lực
Câu 9

Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?

A.
Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc 
B.
Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á 
C.
Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á 
D.
Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á
Câu 10

Tại sao Xiêm được cho là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?

A.
Vì Xiêm là “vùng đệm” của đế quốc Anh và Pháp.
B.
Xiêm chấp nhận cắt đất cầu hòa với các nước đế quốc để giữ vững nền độc lập.
C.
Xiêm là một nước có tiềm lực kinh tế, quốc phòng mạnh.
D.
Do chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo của vua Ra-ma V.
Câu 11

Nguyên nhân tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được xem là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?

A.
Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á 
B.
Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng 
C.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp 
D.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh
Câu 12

Đâu không được xem là nguyên nhân khiến các nước châu Âu - Mĩ đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX?

A.
Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng
B.
Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời
C.
Các nước Đông Nam Á lâm vào tình trạng khủng hoảng
D.
Các nước Âu - Mĩ đang tiến hành cách mạng tư sản nên rất cần thuộc địa và thị trường.
Câu 13

Đâu được cho là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?

A.
Ưu thế về vũ khí hiện đại 
B.
Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á 
C.
Sự giàu có về các nguồn tài nguyên 
D.
Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á
Câu 14

Nhiệm vụ lịch sử gì dưới đây đã đặt ra đối với các dân tộc Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây?

A.
Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B.
Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C.
Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D.
Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
Câu 15

Thách thức được cho là lớn nhất đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là

A.
Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược 
B.
Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu 
C.
Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến 
D.
Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa
Câu 16

Quốc gia nào dưới đây ở khu vực Đông Nam Á được cho cuối thế kỉ XIX đã bị sáp nhập vào lãnh thổ Ấn Độ thuộc Anh?

A.
Ma-lai-xi-a 
B.
Xin-ga-po 
C.
Miến Điện 
D.
Campuchia
Câu 17

Những nước nào dưới đây ở Đông Nam Á được cho đã bị thực dân Pháp xâm lược?

A.
Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.      
B.
Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C.
Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.         
D.
Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
Câu 18

Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương được cho đã trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?

A.
Thực dân Anh 
B.
Thực dân Pháp 
C.
Thực dân Hà Lan 
D.
Thực dân Tây Ban Nha
Câu 19

Sau cuộc chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898), Philipin được cho đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?

A.
Mĩ 
B.
Tây Ban Nha 
C.
Anh 
D.
Pháp
Câu 20

Năm 1885, nước thực dân nào dưới đây được cho đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở Miến Điện?

A.
Anh
B.
Hà Lan    
C.
Pháp
D.
Tây Ban Nha
Câu 21

Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào dưới đây được cho đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở In-đô-nê-xi-a?

A.
Anh 
B.
Hà Lan 
C.
Bồ Đào Nha 
D.
Tây Ban Nha
Câu 22

Nước nào dưới đây ở Đông Nam Á cụ thể đã không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A.
Mã lai.         
B.
Xiêm.
C.
Brunây.
D.
Xingapo.
Câu 23

Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á được cho là vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?

A.
Philippin
B.
Ma-lai-xi-a
C.
Xiêm
D.
In-đô-nê-xi-a
Câu 24

Nguyên nhân tại sao cải cách của vua Ra-ma V được coi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A.
Do giai cấp phong kiến tiến hành.
B.
Xiêm vẫn lệ thuộc kinh tế, chính trị vào Anh, Pháp.
C.
Không xóa bỏ phong kiến, không giải quyết ruộng đất và dân chủ cho nông dân.
D.
Diễn ra dưới hình thức một cuộc cải cách.
Câu 25

Điểm khác biệt cơ bản nhất về việc thực hiện chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm và Việt Nam cuối thể kỉ XIX là

A.
Các sĩ phu tân học là người đề xướng cải cách 
B.
Các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua 
C.
Đóng cửa, bế qua tỏa cảng với các nước phương Tây 
D.
Tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây
Câu 26

Điểm nào dưới đây giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị (Nhật Bản) và cuộc cải cách của vua Rama V (Xiêm)?

A.
Đều là các cuộc cách mạng vô sản. 
B.
Đều là các cuộc cách mạng tư sản 
C.
Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để 
D.
Đều là các cuộc vận động cải cách do giai cấp tư sản tiến hành
Câu 27

Kết quả lớn nhất mà cuộc cải cách lịch sử của vua Rama V mang lại là

A.
Đưa nền kinh tế Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa
B.
Giúp Xiêm thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước đế quốc.
C.
Chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh, Pháp.
D.
Đời sống nhân dân được cải thiện, người lao động được tự do sinh sống.
Câu 28

Nội dung nào dưới đây không phải là điểm thuận lợi của Xiêm so với Trung Quốc khi tiến hành cải cách đất nước cuối thế kỉ XIX?

A.
Xiêm vẫn chưa bị các nước thực dân xâm lược 
B.
Anh đang bận xâm lược Ấn Độ nên chưa có điều kiện can thiệp vào Xiêm 
C.
Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã phát triển ở Xiêm 
D.
Vua Rama V là người có tư tưởng cải cách, nắm được thực quyền đất nước
Câu 29

Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được đánh giá là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?

A.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh. 
B.
Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng. 
C.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp. 
D.
Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á.
Câu 30

Chính sách ngoại giao được thực hiện đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm?

A.
Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp
B.
Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị
C.
Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn
D.
Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn
Câu 31

Điểm khác biệt cơ bản giữa Xiêm và các quốc gia còn lại ở khu vực Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX là

A.
Xiêm bị biến thành vùng phụ thuộc của Anh và Pháp 
B.
Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối 
C.
Xiêm bị biến thành vùng phụ thuộc của Anh 
D.
Xiêm bị biến thành vùng ảnh hưởng của Pháp
Câu 32

Triều đại lịch sử nào tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là

A.
Rama
B.
Rama IV
C.
Rama V  
D.
Chulalongcon
Câu 33

Sau cải cách lịch sử của vua Rama V, thể chế chính trị ở Xiêm đã có sự biến đổi to lớn như thế nào?

A.
Quân chủ lập hiến 
B.
Quân chủ chuyên chế 
C.
Cộng hòa đại nghị 
D.
Cộng hòa tổng thống
Câu 34

Xiêm là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì

A.
Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B.
Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
C.
Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
D.
Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp
Câu 35

Ý nghĩa lịch sủ quan trọng từ những cải cách của vua Rama V đối với lịch sử Xiêm là

A.
Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Xiêm 
B.
Đưa Xiêm thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng 
C.
Cho thấy sự đúng đắn của con đường cải cách đối với các nước châu Á 
D.
Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị
Câu 36

Chính sách đối ngoại linh hoạt mềm dẻo của Xiêm được thể hiện qua việc

A.
Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh - Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
Câu 37

Chính sách cơ bản nào sau đây được đánh giá là sự mềm dẻo về sách lược của Xiêm trong hoạt động ngoại giao?

A.
Vừa lợi dụng mâu thuẫn Anh – Pháp, vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước 
B.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền 
C.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm”, vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp 
D.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
Câu 38

Nội dung được đánh giá là quan trọng trong cải cách xã hội của của vua Ra-ma V là

A.
Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động.
B.
Thực hiện bình đẳng nam nữ, bình quân địa quyền.
C.
Xây dựng các trường học, tổ chức dạy học theo kiểu phương Tây.
D.
Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy.
Câu 39

Những cải cách ở Xiêm trong giai đoạn từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX được thực hiện dựa theo khuôn mẫu của

A.
các nước phương Đông       
B.
Nhật Bản         
C.
các nước phương Tây 
D.
Trung Quốc
Câu 40

Đến giữa thế kỉ XIX, các quốc gia tư bản phương Tây có ý đồ xâm lược Vương quốc Xiêm (Thái Lan) là

A.
Mĩ - Tây Ban Nha.
B.
Pháp - Tây Ban Nha.
C.
Anh - Bồ Đào Nha.
D.
Anh - Pháp.
Câu 41

Từ thời vua Môngkút - Rama IV (1851- 1868), Xiêm đã thực hiện chủ trương quan trọng gì để phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập?

A.
Kêu gọi sự đầu tư từ bên ngoài 
B.
Mở cửa buôn bán với bên ngoài 
C.
Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp 
D.
Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế
Câu 42

Ý nào phản ánh không chính xác nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A.
Mang tính tự phát.
B.
Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
C.
Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh.
D.
Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh.
Câu 43

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ba nước Đông Dương giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.
Mang tính tự phát, giai cấp lãnh đạo thỏa hiệp với Pháp. 
B.
Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào 
C.
Thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh 
D.
Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
Câu 44

Đặc điểm quan trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của ba nước Đông Dương là?

A.
Đoàn kết với nhau cùng chống kẻ thù chung.             
B.
Tiến hành độc lập với nhau.
C.
Hình thức đấu tranh phong phú.                          
D.
Phong trào diễn ra lẻ tẻ.
Câu 45

Hình thức đấu tranh chủ yếu nhất trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân hai nước Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A.
Đấu tranh chính trị 
B.
Đấu tranh ôn hòa 
C.
Đấu tranh vũ trang 
D.
Đấu tranh ngoại giao
Câu 46

Kết quả đấu tranh lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Pha-ca-đuốc ở Lào mang lại là

A.
Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
B.
Giải phóng U-đông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
C.
Giải phóng cao nguyên Bôlaven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
D.
Giải phóng Xavannakhet và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
Câu 47

Tham vọng to lớn của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược các nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?

A.
Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp; đe dọa Trung Quốc 
B.
Mở rộng hệ thống thuộc địa, tăng nguồn thu cho Pháp 
C.
Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ của Pháp; căn cứ để tiến vào phía Nam Trung Hoa và hạn chế ảnh hưởng của Anh ở khu vực 
D.
Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản khác vào khu vực Đông Nam Á
Câu 48

Nội dung nào sau đây không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

A.
Diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát 
B.
Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang 
C.
Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân    
D.
Phong trào có sự liên kết chặt chẽ với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia
Câu 49

Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản đã dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A.
Phong trào thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vững vàng.
B.
Tương quan lực lượng lớn giữa nhân dân và thực dân Pháp.
C.
Không có sự đoàn kết chiến đấu giữa các phong trào trong cả nước.
D.
Có sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 50

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Lào bùng nổ đầu thế kỉ XX là

A.
Ách nô dịch tàn bạo của thực dân Pháp.
B.
Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
C.
Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
D.
Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của triều đình phong kiến.