THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 37
Thời gian làm bài: 66 phút
Mã đề: #2632
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3837

Ôn tập trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11 Phần 8

Câu 1

Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là

A.
Khởi nghĩa của Acha Xoa.
B.
Khởi nghĩa của Commađam.
C.
Khởi nghĩa của Pucômbô.
D.
Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha.
Câu 2

Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?

A.
Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.       
B.
Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C.
Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.   
D.
Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 3

Mục đích chính của thực dân Pháp khi xâm lược Campuchia là gì?

A.
Vơ vét tài nguyên ở Campuchia, mở rộng thị trường và hệ thống thuộc địa của mình.
B.
Pháp muốn Campuchia giúp đỡ mình xâm lược Việt Nam.
C.
Sử dụng Campuchia như một chỗ dựa để củng cố vùng đã chiếm được ở Nam Kì, làm bàn đạp để thôn tính toàn bộ Việt Nam và Lào.
D.
Dùng Campuchia để xâm lược Việt Nam, mở rộng ảnh hưởng của Pháp ở Đông Nam Á, cạnh tranh với các nước tư bản khác.
Câu 4

Đâu không phải là đặc điểm chung của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?

A.
Nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm.
B.
Đều có sự liên kết với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
C.
Thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D.
Đều bị thực dân Pháp đàn áp.
Câu 5

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là

A.
Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B.
Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân.
C.
Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm và quân Pháp.
D.
Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân.
Câu 6

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Campuchia thuộc địa là mâu thuẫn giữa các lực lượng nào?

A.
Nông dân với địa chủ phong kiến.
B.
Nhân dân Campuchia với triều đình Phnôm Pênh.
C.
Nhân dân Campuchia với thực dân Pháp, tay sai.
D.
Nhân dân Campuchia với Xiêm.
Câu 7

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ ở cuối thế kỉ XIX là

A.
Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
B.
Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
C.
Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
D.
Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc.
Câu 8

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX?

A.
Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B.
Thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn.
C.
Sự khủng hoảng của vương triều Phnôm Pênh.
D.
Sự chênh lệch về sức mạnh quân sự giữa thực dân Pháp và nhân dân Campuchia.
Câu 9

Hành động nào phản ảnh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?

A.
Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.
B.
Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
C.
Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
D.
Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.
Câu 10

Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?

A.
Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường của nhân dân Campuchia.
B.
Cho thấy sự khủng hoảng về đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc ở Campuchia.
C.
Làm chậm bước tiến xâm lược của thực dân Pháp ở Campuchia.
D.
Cuộc đấu tranh ở Campuchia muốn thắng lợi phải có sự liên minh với Việt Nam.
Câu 11

Người liên lạc với Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) để tổ chức kháng chiến là

A.
Trương Định.
B.
Trương Quyền.
C.
Phan Tôn.
D.
Nguyễn Hữu Huân.
Câu 12

Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô ở Campuchia trong những năm 1866 - 1867?

A.
Trương Định, Trương Quyền.
B.
Trương Định, Võ Duy Dương.
C.
Trương Quyền, Võ Duy Dương.
D.
Trương Định, Nguyễn Hữu Huân.
Câu 13

Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX nổ ra mạnh nhất ở đâu?

A.
Xiêm Riệp và U-đông.
B.
U-đông và Phnôm Pênh.
C.
Khăm Muộn và Xiêm Riệp.
D.
Phnôm Pênh và Khăm Muộn.
Câu 14

Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những năm 1863 – 1866 do ai lãnh đạo?

A.
Pucômbô.
B.
Acha Xoa.
C.
Commađam.
D.
Sivôtha.
Câu 15

Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia là

A.
Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
B.
Khởi nghĩa của A-cha Xoa.
C.
Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
D.
Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
Câu 16

Sự kiện nào đánh dấu Campuchia chính thức bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A.
Pháp sáp nhập Campuchia vào Liên bang Đông Dương.
B.
Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia.
C.
Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ.
D.
Vua Nô-rô-đôm kí với Pháp Hiệp ước năm 1884.
Câu 17

Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863?

A.
Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B.
Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C.
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D.
Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
Câu 18

Năm 1863 ở Campuchia đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?

A.
Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B.
Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C.
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D.
Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
Câu 19

Trước khi bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp, Campuchia là vùng ảnh hưởng của nước nào?

A.
Xiêm.
B.
Việt Nam.
C.
Anh.
D.
Bồ Đào Nha.
Câu 20

Đặc điểm quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở khu vực Đông Nam Á?

A.
Diễn ra nhanh, dồn dập.
B.
Có sự tranh chấp giữa các nước.
C.
Kéo dài liên tục từ thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XIX.
D.
 Sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc không đồng đều.
Câu 21

Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á như thế nào?

A.
Khủng hoảng triền miên.
B.
Bước đầu phát triển. 
C.
Phát triển thịnh vượng.       
D.
Mới hình thành.
Câu 22

Cách thức xâm nhập của các nước thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á ở thế kỉ XVI-XVII có điểm gì khác so với nửa cuối thế kỉ XIX?

A.
Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo.
B.
Xâm nhập thông qua con đường buôn bán.
C.
Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo và buôn bán.
D.
Xâm nhập bằng việc sử dụng vũ lực.
Câu 23

Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?

A.
Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc.
B.
Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á.
C.
Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á.
D.
Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á.
Câu 24

Tại sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?

A.
Vì Xiêm là “vùng đệm” của đế quốc Anh và Pháp.
B.
Xiêm chấp nhận cắt đất cầu hòa với các nước đế quốc để giữ vững nền độc lập.
C.
Xiêm là một nước có tiềm lực kinh tế, quốc phòng mạnh.
D.
Do chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo của vua Ra-ma V.
Câu 25

Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?

A.
Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á.
B.
Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng.
C.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp.
D.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh.
Câu 26

Đâu không phải là nguyên nhân khiến các nước châu Âu - Mĩ đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX?

A.
Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng.
B.
Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
C.
Các nước Đông Nam Á lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D.
Các nước Âu - Mĩ đang tiến hành cách mạng tư sản nên rất cần thuộc địa và thị trường.
Câu 27

Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?

A.
Ưu thế về vũ khí hiện đại.
B.
Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á.
C.
Sự giàu có về các nguồn tài nguyên.
D.
Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á.
Câu 28

Nhiệm vụ lịch sử gì đặt ra đối với các dân tộc Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây?

A.
Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B.
Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C.
Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D.
Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
Câu 29

Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là

A.
Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược.
B.
Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
C.
Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến.
D.
Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa.
Câu 30

Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đã bị sáp nhập vào lãnh thổ Ấn Độ thuộc Anh?

A.
Ma-lai-xi-a.
B.
Xin-ga-po.
C.
Miến Điện.
D.
Campuchia.
Câu 31

Những nước nào ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?

A.
Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.     
B.
Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C.
Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.           
D.
Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
Câu 32

Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?

A.
Thực dân Anh.
B.
Thực dân Pháp.
C.
Thực dân Hà Lan.
D.
Thực dân Tây Ban Nha.
Câu 33

Sau cuộc chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898), Philipin đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?

A.
Mĩ.
B.
Tây Ban Nha.
C.
Anh.
D.
Pháp.
Câu 34

Năm 1885, nước thực dân nào đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở Miến Điện?

A.
Anh.
B.
Hà Lan. 
C.
Pháp.
D.
Tây Ban Nha.
Câu 35

Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở In-đô-nê-xi-a?

A.
Anh.
B.
Hà Lan.
C.
Bồ Đào Nha.
D.
Tây Ban Nha.
Câu 36

Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A.
Mã lai.      
B.
Xiêm.
C.
Brunây.
D.
Xingapo.
Câu 37

Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?

A.
Philippin.
B.
Ma-lai-xi-a.
C.
Xiêm.
D.
In-đô-nê-xi-a.