THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI GDCD
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2722
Lĩnh vực: GDCD
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4695

Ôn tập trắc nghiệm Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa GDCD Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Việc làm nào dưới đây được cho thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
B.
Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu.
C.
Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục.
D.
Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn.
Câu 2

Việc làm nào dưới đây được cho thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ?

A.
Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
B.
Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu.
C.
Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D.
Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa.
Câu 3

Việc làm nào được cho thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?

A.
Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học.
B.
Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội.
C.
Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức.
D.
Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới.
Câu 4

Nội dung đảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo văn hóa, văn học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn, nêu cao tinh thần trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới thể hiện phương hướng cụ thể nào của chính sách văn hóa?

A.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C.
Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D.
Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
Câu 5

Nội dung nào dưới đây không được xem là phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?

A.
Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D.
Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần.
Câu 6

Nội dung nào dưới đây không được xem là nhiệm vụ của văn hóa?

A.
Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
B.
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C.
Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D.
Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
Câu 7

Nội dung nào dưới đây được cho là nhiệm vụ của văn hóa?

A.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
C.
Phát huy sức sáng tạo của con người
D.
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 8

Văn hóa khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, được cho tạo ra sự phát triển hài hòa giữa

A.
Con người và xã hội.
B.
Đời sống vật chất và tinh thần.
C.
Cá nhân và tập thể.
D.
Đời sống và nghệ thuật.
Câu 9

“Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” được cho thể hiện

A.
Vai trò của văn hóa.
B.
Nhiệm vụ của văn hóa.
C.
Phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa.
D.
Mục tiêu của chính sách văn hóa
Câu 10

Nội dung nào dưới đây được cho không nhằm mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ?

A.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B.
Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật.
C.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D.
Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
Câu 11

Để có thị trường khoa học và công nghệ, nước ta được cho cần phải làm gì?

A.
Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
B.
Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
C.
Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.
D.
Cả A, B và C
Câu 12

Mục đích của đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ chủ yếu là nhằm

A.
Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
B.
Tạo một môi trường cạnh tranh bình đẳng.
C.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D.
Chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp nông thôn.
Câu 13

 Nội dung nào dưới đây không được xem là phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?

A.
Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D.
Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
Câu 14

Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ được cho là

A.
Huy động các nguồn lực trong xã hội.
B.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C.
Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
D.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
Câu 15

Nhà nước ta chủ trương coi khoa học và công nghệ là

A.
Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B.
Vấn đề nổi bật trong thời đại kinh tế tri thức phát triển.
C.
Yêu cầu bắt buộc để hòa nhập với thế giới.
D.
Nhiệm vụ hàng đầu của đất nước.
Câu 16

Những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo được cho sẽ giúp

A.
Kinh tế đất nước phát triển.
B.
Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
C.
Đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân.
D.
Tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới.
Câu 17

Tại sao chúng ta cần tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo?

A.
Giúp xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B.
Tạo điều kiện để người giỏi được phát huy tài năng.
C.
Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.
D.
Tạo điều kiện để người nghèo được đi học.
Câu 18

Để thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, Nhà nước cụ thể cần

A.
Hiện đại hóa nhà trường.
B.
Tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
C.
Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
D.
Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
Câu 19

Để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, Nhà nước cụ thể cần

A.
Có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài.
B.
Huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo.
C.
Mở rộng quy mô giáo dục.
D.
Tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
Câu 20

Nội dung nào dưới đây không được xem là phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo?

A.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C.
Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
D.
Nâng cao dân trí.
Câu 21

Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo cụ thể là gì?

A.
Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại.
B.
Tạo điều kiện để phát huy nguồn lực con người.
C.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D.
Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 22

Nội dung nào sau đây được cho không phải là nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
Nâng cao dân trí.
B.
Phát huy nguồn lực con người.
C.
Đào tạo nhân lực.
D.
Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 23

Vai trò của giáo dục và đào tạo được cho là

A.
Nâng cao dân trí.
B.
Đào tạo nhân lực.
C.
Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
D.
Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 24

Ở nước ta, giáo dục và đào tạo được nhận định là

A.
Quốc sách hàng đầu.
B.
Công việc quan trọng.
C.
Vấn đề cần chú ý.
D.
Mục tiêu quan trọng.
Câu 25

Nhà nước đề ra phương hướng tập trung vào các nhiệm vu trọng tâm để phát triển khoa học và công nghệ là

A.
 Đổi mới công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế
B.
Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển các ngành công nghệp
C.
Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ
D.
Đẩy mạnh phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến
Câu 26

Giải đáp kịp thời những vấn đề về lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra là nói đến:

A.
vai trò của khoa học và công nghệ.
B.
nhiệm vụ của khoa học và công nghệ.
C.
phương hướng phát triển khoa học.
D.
trách nhiệm của khoa học và công nghệ.
Câu 27

Việc ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới vào thực tiễn sản xuất và đời sống của bà con nông dân nằm trong phương hướng nào của chính sách phát triển khoa học và công nghệ?

A.
 Đổi mới cơ chế quản lý và công nghệ
B.
Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ
C.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
D.
Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm
Câu 28

Việc "Ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học" để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tìm ra các loại Vắc xin phòng chữa bệnh, nghiên cứu và ứng dụng các ngành khoa học hành vi để phòng, chữa các bệnh tâm lí... Những việc làm này là đang thực hiện phương hướng phát triển khoa học và công nghệ gì?

A.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
B.
Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
C.
Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
D.
Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
Câu 29

Triển lãm Growtech diễn ra vào tháng 7 năm 2017, Trung tâm Đổi mới Sáng tạo Ứng phó với Biến đổi Khí hậu đã giới thiệu và hỗ trợ ngân sách từ nhiều nguồn, đặc biệt là từ Ngân hàng thế giới, cho các ý tưởng, sản phẩm ứng dụng vào nông nghiệp thông minh trị giá lên tới 75.000 USD. Việc làm này là đang thực hiện phương hướng nào sau đây của chính sách khoa học và công nghệ?

A.
Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
B.
Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
C.
Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
D.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
Câu 30

Cuộc thi robocon nhằm thực hiện phương hướng phát triển nào của chính sách khoa học và công nghệ?

A.
Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ.
B.
Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
C.
Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ.
D.
Phát triển khoa học công nghệ tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
Câu 31

Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?

A.
 Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn.
D.
Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
Câu 32

Có bao nhiêu phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 33

Phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ biểu hiện nội dung nào dưới đây?

A.
Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối.
B.
Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
C.
Tạo động lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
D.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
Câu 34

Đâu không phải là nhiệm vụ của khoa học và công nghệ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

A.
cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách
B.
cung cấp nguồn vốn chủ yếu
C.
đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân
D.
nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học công nghệ
Câu 35

Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là cung cấp luận cứ khoa học cho việc

A.
tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm.
B.
thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C.
hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
D.
phát triển nguồn nhân lực có chất lượng.
Câu 36

Để góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiên đại hóa đất nước, khoa học và công nghệ có nhiệm vụ

A.
cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách.
B.
cung cấp nguồn vốn chủ yếu cho phát triển kinh tế đất nước.
C.
cung cấp nguồn nhân lực giá rẻ và chăm chỉ cho công nghiệp hóa.
D.
cung cấp hệ thống máy móc chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp hóa.
Câu 37

Để góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiên đại hóa đất nước, khoa học và công nghệ có nhiệm vụ

A.
nâng cao việc đào tạo nguồn lực con người theo hướng hiện đại.
B.
 nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
C.
cung cấp nguồn vốn chủ yếu cho phát triển kinh tế đất nước.
D.
cung cấp nguồn nhân lực giá rẻ và chăm chỉ cho công nghiệp hóa.
Câu 38

Thực hiện tốt phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và giáo sẽ góp phần vào việc

A.
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B.
thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
C.
đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
D.
đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
Câu 39

Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và đào tạo đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là thực hiện phương hướng nào sau đây?

A.
Mở rộng quy mô giáo dục.
B.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Câu 40

Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây?

A.
Chính trị
B.
Kinh tế
C.
Văn hóa
D.
Giáo dục
Câu 41

Số gia đình đăng kí cho con mình học trong các trường mầm non công lập tăng quá nhanh nên gây ra tình trạng quá tải cho các nhà trường. Để giải quyết thực trạng đó, Ủy ban Nhân dân tỉnh S đã liên kết với doanh nghiệp Đ thành lập trường mầm non bán công, đồng thời cho phép ông G được thành lập trường mầm non tự thục chất lượng cao. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân tỉnh S đã thực hiện phương hướng cơ bản phát triển giáo dục và đào tạo nào sau đây?

A.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
B.
Công bằng xã hội trong giáo dục
C.
Mở rộng quy mô giáo dục
D.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
Câu 42

Chuẩn bị cho năm học mới, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp cho trường trung học phổ thông X một phòng máy tính hiện đại từ nguồn ngân sách địa phương. Việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh là thực hiện nội dung nào sau đây trong phương hướng phát triển giáo dục, đào tạo?

A.
Thực hiện công bằng trong giáo dục.
B.
 Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D.
Mở rộng quy mô giáo dục.
Câu 43

Một trong những nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là đào tạo

A.
nhân lực.
B.
dân trí.
C.
thể lực.
D.
con người.
Câu 44

Đâu không phải là nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo?

A.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B.
Đào tạo nhân lực.
C.
Nâng cao dân trí.
D.
Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 45

Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây trong chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
Mở rộng quy mô giáo dục.
B.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Câu 46

Thế nào là mở rộng quy mô giáo dục?

A.
Mở rộng từ giáo dục mầm non đến đại học
B.
Mở rộng các trường dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp
C.
Cả A, B đúng
D.
Cả A, B sai
Câu 47

Đối với giáo dục và đào tạo thì mở rộng qui mô giáo dục; từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học, tăng dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp là

A.
Phương hướng
B.
Chính sách
C.
Ý nghĩa
D.
Thực trạng
Câu 48

“Nhà nước mở rộng quy mô giáo dục từ mầm non đến đại học tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp” thuộc phương hướng nào trong chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B.
Mở rộng quy mô giáo dục.
C.
Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D.
Nâng cao chất lượng giáo dục.
Câu 49

Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia đình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm

A.
đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân.
B.
mở rộng quy mô và đối tượng người học.
C.
ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục.
D.
tạo điều kiện để ai cũng được học tập.
Câu 50

Điều 96 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ 01/7/2020) quy định về ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục, cụ thể như sau: Nhà nước ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm ngân sách nhà nước chi cho giáo dục, đào tạo tối thiểu là 20% tổng chi ngân sách nhà nước. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây trong phát triển giáo dục và đào tạo?

A.
Mở rộng quy mô giáo dục.
B.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D.
 Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.