THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2737
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2613

Ôn tập trắc nghiệm Nhật Bản Địa Lý Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Nguyên nhân được cho chủ yếu nhất nào dưới đây làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản?

A.
Do lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.
B.
Do nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp và nguyên liệu công nghiệp.
C.
Do nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.
D.
Do sự phát triển của ngoại thương yêu cầu.
Câu 2

Nhân tố được cho đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là

A.
Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B.
Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C.
Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D.
Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
Câu 3

Sản phẩm nào được cho không phải là sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?

A.
Tàu biển.
B.
Ô tô.
C.
Rôbôt.
D.
Xe gắn máy.
Câu 4

Điểm nào sau đây được cho không đúng với ngành hải sản của Nhật Bản?

A.
Tôm, cua, cá thu, cá ngừ là các sản phẩm đánh bắt chính.
B.
Nghề nuôi trồng hải sản không được chú trọng phát triển.
C.
Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao.
D.
Ngư trường ngày nay bị thu hẹp so với trước đây.
Câu 5

Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu được cho là do

A.
Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao.
B.
Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
C.
Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
D.
Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.
Câu 6

Nhật Bản đã rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế được cho chủ yếu là do

A.
Người lao động Nhật Bản đông đảo, cần cù, chịu khó.
B.
Không nhập công nghệ mới từ bên ngoài.
C.
Phát huy được tính tự lập, tự cường.
D.
Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật của nước ngoài.
Câu 7

Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản được cho hoàn toàn phát triển theo hướng thâm canh vì

A.
Đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
B.
Sản xuất thâm canh có chi phí cao.
C.
Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
D.
Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
Câu 8

Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm được cho không phải do

A.
diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.
B.
một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.
C.
mức tiêu thụ gạo trên đầu người giảm và năng suất lúa ngày càng cao.
D.
Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.
Câu 9

Biểu hiện được cho chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là

A.
sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B.
hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C.
giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D.
có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.
Câu 10

Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động được cho

A.
là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
B.
đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
C.
là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
D.
có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Câu 11

Vì sao đánh bắt hải sản được nhận định là ngành quan trọng của Nhật Bản?

A.
Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương và cá là thực phẩm chính.
B.
Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C.
Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D.
Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.
Câu 12

Tại sao nông nghiệp được cho chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?

A.
Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
B.
Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
C.
Diện tích đất nông nghiệp quá ít.
D.
Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.
Câu 13

Vì sao việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng được cho có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?

A.
Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B.
Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C.
Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D.
Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế phù hợp với điều kiện đất nước.
Câu 14

Bạn hàng được cho chủ yếu của Nhật Bản với các nước phát triển là

A.
Hoa Kì và EU.
B.
Hoa Kì và Anh.
C.
Hoa Kì và Đức.
D.
Hoa Kì và Pháp.
Câu 15

Các trung tâm công nghiệp lớn được cho tạo nên “chuỗi đô thị” ở đảo Hôn-su của Nhật Bản là

A.
Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Hachinôhê.
B.
Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Cô-bê, Tô-ya-ma.
C.
Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê.
D.
Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Nagaxaki, Cusirô.
Câu 16

Điểm nào sau đây được cho không đúng với ngành hải sản của Nhật Bản?

A.
Tôm, cua, cá thu, cá ngừ là các sản phẩm đánh bắt chính.
B.
Nghề nuôi trồng hải sản không được chú trọng phát triển.
C.
Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao.
D.
Ngư trường ngày nay bị thu hẹp so với trước đây.
Câu 17

Dẫn chứng nào được cho chứng minh đúng nhận xét: “Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản”?

A.
Diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.
B.
Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh.
C.
Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP hiện chỉ chiếm khoảng 1%.
D.
Lúa gạo là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích canh tác.
Câu 18

Tại sao phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản lại được cho có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất?

A.
Do tập trung nhiều khoáng sản có giá trị cho sản xuất.
B.
Do có khí hậu lạnh, dễ dàng bảo quản sản phẩm sau chế biến.
C.
Rừng bao phủ phần lớn diện tích, diện tích lớn nhất, dân cư tập trung đông.
D.
Do địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, tập trung đông dân.
Câu 19

Ý nào dưới đây được cho không phải là nguyên nhân khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn – su?

A.
Dân cư tập trung đông đúc.
B.
Có nhiều thành phố, đô thị lớn và lâu đời.
C.
Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình, khí hậu thuận lợi.
D.
Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Câu 20

Hai ngành nào dưới đây được cho có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản?

A.
Thương mại và giao thông.
B.
Thương mại và tài chính.
C.
Tài chính và du lịch.
D.
Du lịch và giao thông.
Câu 21

Tại sao phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản lại được cho có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất?

A.
Rừng bao phủ phần lớn diện tích, diện tích lớn nhất, dân cư tập trung đông.
B.
Do địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, tập trung đông dân.
C.
Do tập trung nhiều khoáng sản có giá trị cho sản xuất.
D.
Do có khí hậu lạnh, dễ dàng bảo quản sản phẩm sau chế biến.
Câu 22

Nguyên nhân được cho chủ yếu củ cải đường phân bố ở phía bắc Nhật Bản do

A.
khí hậu ôn đới, mùa đông lạnh.
B.
khí hậu cận nhiệt đới, ẩm lớn.
C.
khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
D.
khí hậu có mùa đông mát mẻ.
Câu 23

Hạn chế được cho chủ yếu nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A.
bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
B.
khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C.
nghèo khoáng sản.
D.
nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
Câu 24

Nguyên nhân được cho chủ yếu nhất làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản là do

A.
nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp.
B.
nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.
C.
sự phát triển của ngoại thương yêu cầu.
D.
lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.
Câu 25

Sản phẩm nào sau đây được cho không phải là sản phẩm nhập khẩu của Nhật Bản?

A.
Nguyên liệu công nghiệp.
B.
Sản phẩm nông nghiệp.
C.
Năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên.
D.
Sản phẩm công nghiệp chế biến.
Câu 26

Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh được cho thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành

A.
du lịch sinh thái biển.
B.
giao thông vận tải biển.
C.
khai thác khoáng sản biển.
D.
nuôi trồng hải sản.
Câu 27

Ý nào sau đây được cho không phải là hậu quả của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?

A.
Thiếu lao động bổ sung.
B.
Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C.
Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D.
Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
Câu 28

Đặc điểm nào dưới đây được cho không phải nguyên nhân làm nên giai đoạn “Thần kì Nhật Bản” của nền kinh tế?

A.
Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
B.
Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.
C.
Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
D.
Không chịu bất kì ảnh hưởng nào của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ,…
Câu 29

Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 được cho chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?

A.
Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.
B.
Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.
C.
Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.
D.
Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 30

Những năm 1973-1974 và 1979-1980, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Nhật Bản sụt giảm được cho là do nguyên nhân chủ yếu nào?

A.
Khủng hoảng dầu mỏ.
B.
Dịch bệnh bùng phát.
C.
Điều chỉnh chiến lược phát triển.
D.
Động đất và sóng thần.
Câu 31

Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn được cho đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?

A.
Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B.
Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C.
Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D.
Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
Câu 32

Tác động nào được cho không đúng với xu hướng già hóa dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản?

A.
Tạo sức ép lớn lên quỹ phúc lợi xã hội.
B.
Nguồn lao động bổ sung dồi dào.
C.
Tuổi thọ trung bình của dân số tăng.
D.
Nguồn tích lũy cho tái đầu tư sản xuất giảm.
Câu 33

Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động được cho là do

A.
Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B.
Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.
C.
Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.
D.
Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.
Câu 34

Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ được cho giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A.
Đường ống.
B.
Đường sắt.
C.
Đường ô tô.
D.
Đường biển.
Câu 35

Hạn chế được cho lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

A.
thị trường bị thu hẹp.
B.
thiếu nguồn vốn đầu tư.
C.
khoa học chậm đổi mới.
D.
thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.
Câu 36

Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, được cho là do

A.
Nhật Bản nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
B.
Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
C.
Nhật Bản nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D.
Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
Câu 37

Nguyên nhân được cho chủ yếu làm cho các vùng biển quanh Nhật Bản có nhiều cá là do

A.
Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sinh vật phát triển.
B.
Nhật Bản nằm ở khu vực động đất, núi lửa hoạt động mạnh.
C.
Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.
D.
Nhật Bản nằm ở nơi có nhiều dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
Câu 38

Núi Phú Sĩ được cho nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?

A.
Hôcaiđô.
B.
Hônsu.
C.
Kiuxiu.
D.
Xicôcư.
Câu 39

Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc được cho là

A.
Đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu.
B.
Đảo Hônsu, đảo Kiuxiu, đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư.
C.
Đảo Kiuxiu, đảo Xicôcư, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.
D.
Đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.
Câu 40

Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết được cho là đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu nào dưới đây của Nhật Bản?

A.
Phía bắc Nhật Bản.
B.
Phía nam Nhật Bản.
C.
Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D.
Ven biển Nhật Bản.
Câu 41

Đặc điểm phân bố dân cư của Nhật Bản được cho là

A.
Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Bắc.
B.
Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.
C.
Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Tây.
D.
Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Đông.
Câu 42

Nhân tố chủ yếu đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là?

A.
Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B.
Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C.
Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D.
Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
Câu 43

Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao cụ thể là do?

A.
Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B.
Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu lại phát huy được thế mạnh lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.
C.
Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D.
Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 44

Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản chủ yếu là vì?

A.
Được bao bọc bởi biển và đại dương, có nhiều ngư trường lớn.
B.
Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C.
Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D.
Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.
Câu 45

Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn – su?

A.
Dân cư tập trung đông đúc.
B.
Có nhiều thành phố, đô thị lớn và lâu đời.
C.
Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình, khí hậu thuận lợi.
D.
Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Câu 46

Nội dung cụ thể nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?

A.
Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.
B.
Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.
C.
Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D.
Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.
Câu 47

Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh cụ thể vì?

A.
Tăng năng suất và chất lượng nông sản, trong điều kiện đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
B.
Sản xuất thâm canh có chi phí cao.
C.
Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
D.
Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
Câu 48

Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ cụ thể của Nhật Bản?

A.
Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B.
Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C.
Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D.
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
Câu 49

Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê cụ thể là nằm trên đảo?

A.
Kiu-xiu
B.
Xi-cô-cư
C.
Hôn-su
D.
Hô-cai-đô
Câu 50

Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng?

A.
Hôn-su.
B.
Kiu-xiu.
C.
Xi-cô-cư.
D.
Hô-cai-đô.