THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3135
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2520

Ôn tập trắc nghiệm Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Địa Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Câu thành/tục ngữ/ca dao nào dưới đây thể hiện sản xuất nông nghiệp theo nhận định phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên?

A.
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
B.
Tấc đất, tấc vàng; đất nào cây ấy, mùa nào thức ấy.
C.
Làm ruộng ăn cơm nằm, Chăn tằm ăn cơm đứng.
D.
Mạ úa cấy lúa chóng xanh, Gái dòng chóng đẻ sao anh hững hờ?
Câu 2

Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp được nhận định có ý nghĩa hàng đầu là

A.
Khai hoang mở rộng diện tích.
B.
Bảo vệ độ phì của đất.
C.
Đẩy mạnh thâm canh.
D.
Hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng.
Câu 3

Đặc điểm được nhận định quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là

A.
Sản xuất có tính mùa vụ.
B.
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C.
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
D.
Ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.
Câu 4

Vì sao các nước đang phát triển, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo nhận định là nhiệm vụ hàng đầu?

A.
Các nước này đông dân, nhu cầu lương thực lớn.
B.
Nông nghiệp là ngành sử dụng nhiều lao động nên sẽ giúp giải quyết được nhiều việc làm cho dân số đông.
C.
Nông nghiệp là cơ sở để thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D.
Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hơn là các ngành khác.
Câu 5

Việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ theo nhận định nhằm mục đích nào dưới đây?

A.
Sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp.
B.
Hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng.
C.
Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
D.
Bảo vệ độ phì của tài nguyên đất.
Câu 6

Tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc nghiệt theo nhận định ảnh hưởng đến đặc điểm nào dưới đây?

A.
Tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
B.
 Trồng trọt, chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.
C.
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.
D.
Tăng tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.
Câu 7

Chất lượng của đất theo nhận định ảnh hưởng tới đặc điểm nào dưới đây?

A.
Năng suất cây trồng.
B.
Sự phân bố cây trồng.
C.
Quy mô sản xuất nông nghiệp.
D.
Sự phát triển của cây trồng.
Câu 8

Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp đã theo nhận định làm cho nông nghiệp ngày càng xích gần với công nghiệp?

A.
Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
B.
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C.
Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
D.
Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động chủ yếu của nông nghiệp.
Câu 9

Vai trò được nhận định quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là:

A.
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B.
Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C.
Tạo việc làm cho người lao động.
D.
Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
Câu 10

Yếu tố nào sau đây nhận định thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp?

A.
Dân cư.
B.
Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
C.
Các quan hệ ruộng đất.
D.
Thị trường tiêu thụ.
Câu 11

Ở các nước đang phát triển, chăn nuôi còn chiểm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp theo nhận định là do

1. Cơ sở thức ăn không ổn định.

2. Cơ sở vật chất kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế.

3. Công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.

4. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.

Có tất cả bao nhiêu ý đúng trong các ý trên?

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 12

Theo nhận định tại sao cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất?

A.
Có tính vụ mùa.
B.
Phụ thuộc điều kiện tự nhiên.
C.
Không thể thay thế được.
D.
Trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
Câu 13

Thị trường tiêu thụ theo nhận định là yếu tố có vai trò như thế nào đến việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp?

A.
Quyết định.
B.
Chủ yếu.
C.
Quan trọng.
D.
Không có tác động.
Câu 14

Biện pháp nào sau đây được nhận định sử dụng chủ yếu trong “ Cách mạng xanh”?

A.
Tăng cường cơ giới hóa.
B.
Thực hiện hóa học hóa.
C.
Tạo ra và sử dụng các giống mới có năng suất cao.
D.
Áp dụng công nghệ sinh học.
Câu 15

Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp chính xác là

A.
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
B.
Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
C.
Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
D.
Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 16

Đặc điểm nhận định là điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là trong trồng trọt đó là:

A.
Có tính mùa vụ.
B.
Không có tinh mùa vụ.
C.
Phụ thuộc vào đất trồng.
D.
Phụ thuộc vào nguồn nước.
Câu 17

Cuộc cách mạng xanh theo nhận định bắt đầu từ quốc gia nào ở khu vực châu Á?

A.
Trung Quốc.
B.
Israel.
C.
Ấn Độ.
D.
Việt Nam.
Câu 18

Câu thành ngữ “Tấc đất, tấc vàng; đất nào cây ấy, mùa nào thức ấy” theo nhận định nói lên vấn đề nào của sản xuất nông nghiệp?

A.
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên.
B.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
C.
Mỗi loại cây trồng vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng và phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định.
D.
Sản xuất nông nghiệp cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm quan trọng cho đời sống của con người.
Câu 19

Vì sao trong sản xuất nông nghiệp theo nhận định cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên?

A.
Nông nghiệp trở thành nhanh sản xuất hàng hóa.
B.
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C.
Quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
D.
Con người không thể làm thay đổi được tự nhiên.
Câu 20

Vì sao đối với các nước đông dân sản xuất nông nghiệp theo nhận định có vai trò chiến lược hàng đầu?

A.
Nâng cao dinh dưỡng.
B.
Giá trị xuất khẩu.
C.
Đảm bảo an ninh lương thực.
D.
Giải quyết lao động.
Câu 21

Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp theo nhận định là

A.
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
B.
Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
C.
Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
D.
Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 22

Để khai thác tốt nhất các điều kiên tự nhiên, kinh tế xã – hội và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất công nghiệp, nhân tố được cho đóng vai trò quan trọng hàng đầu là

A.
Thị trường.
B.
Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C.
Dân cư – lao động.
D.
Cở sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật.
Câu 23

Sự phân bố của ngành công nghiệp nào sau đây được cho không phụ thuộc chặt chẽ vào vị trí nguồn nguyên liệu

A.
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
B.
Công nghiệp điện tử - tin học.
C.
Công nghiệp khai thác khoáng sản.
D.
Công nghiệp luyện kim.
Câu 24

Đâu được cho không phải là đặc điểm sản xuất của công nghiệp?

A.
Hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp luôn tiến hành tuần tự và tách xa nhau về mặt không gian.
B.
Sản xuất công nghiệp mang tính chất tập trung cao độ.
C.
Sản xuất công nghiệp ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
D.
Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Câu 25

Vai trò được cho chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện:

A.
Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế
B.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C.
Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến
D.
Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thên nhiên
Câu 26

Sản xuất công nghiệp được cho có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là

A.
Có tính tập trung cao độ.
B.
Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.
C.
Cần nhiều lao động.
D.
Phụ thuộc vào tự nhiên.
Câu 27

Nhân tố được cho tác động tới việc lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp là

A.
Tiến bộ khoa học kĩ thuật
B.
Thị trường
C.
Chính sách phát triển
D.
Dân cư – lao động
Câu 28

Các đặc điểm nào của khoáng sản được cho chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp?

A.
Trữ lượng, chất lượng.
B.
Màu sắc, trữ lượng, chất lượng, phân bố.
C.
Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố.
D.
Hình dạng, phân bố.
Câu 29

Nhân tố được cho tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là

A.
Tự nhiên.
B.
Vị trí địa lí.
C.
Kinh tế - xã hội.
D.
Con người.
Câu 30

Biện pháp cụ thể nào sau đây được sử dụng chủ yếu trong “ Cách mạng xanh”?

A.
Tăng cường cơ giới hóa.
B.
Thực hiện hóa học hóa.
C.
Tạo ra và sử dụng các giống mới có năng suất cao.
D.
Áp dụng công nghệ sinh học.
Câu 31

Để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp, biện pháp có ý nghĩa hàng đầu cụ thể là

A.
Khai hoang mở rộng diện tích.
B.
Bảo vệ độ phì của đất.
C.
Đẩy mạnh thâm canh.
D.
Hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng.
Câu 32

Tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc nghiệt cụ thể sẽ làm

A.
Tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
B.
Trồng trọt, chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.
C.
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.
D.
Tăng tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.
Câu 33

Trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên cụ thể vì

A.
Nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
B.
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C.
Quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
D.
Con người không thể làm thay đổi được tự nhiên.
Câu 34

Đâu không phải là vai trò cụ thể của nông nghiệp?

A.
Cung cấp lương thực, thực phẩm.
B.
Tạo ra máy móc thiết bị cho các ngành sản xuất.
C.
Nguyên liệu cho công nghiệp.
D.
Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Câu 35

Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được cụ thể là

A.
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B.
Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C.
Tạo việc làm cho người lao động.
D.
Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
Câu 36

Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp cụ thể là

A.
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
B.
Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
C.
Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
D.
Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 37

Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất cụ thể là

A.
Trang trại.
B.
Hợp tác xã.
C.
Hộ gia đình.
D.
Vùng nông nghiệp.
Câu 38

Mục đích cụ thể của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A.
Tập quán canh tác cổ truyền.
B.
Chuyên môn hóa và thâm canh.
C.
Công cụ thủ công và sức người.
D.
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.
Câu 39

Khí hậu và nguồn nước cụ thể có ảnh hưởng rất lớn tới việc

A.
Xác định thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất nông nghiệp.
B.
Quy mô sản xuất nông nghiệp.
C.
Đầu tư cơ sở vật chất cho sản xuất nông nghiệp.
D.
Hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 40

Chất lượng của đất ảnh hưởng cụ thể tới

A.
Năng suất cây trồng.
B.
Sự phân bố cây trồng.
C.
Quy mô sản xuất nông nghiệp.
D.
Cơ cấu nông nghiệp.
Câu 41

Qũy đất nhiều hay ít ảnh hưởng cụ thể tới

A.
Năng suất cây trồng.
B.
Sự phân bố cây trồng.
C.
Quy mô sản xuất nông nghiệp.
D.
Cơ cấu nông nghiệp.
Câu 42

Để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cụ thể cần phải

A.
Thay thế các cây ngắn ngày bằng các cây dài ngày.
B.
Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.
C.
Tập trung vào những cây trồng có khả năng chịu hạn tốt.
D.
Tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi.
Câu 43

Theo em yếu tố nào sau đây thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp?

A.
Dân cư.
B.
Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
C.
Các quan hệ ruộng đất.
D.
Thị trường tiêu thụ.
Câu 44

Ở các nước đang phát triển, chăn nuôi còn chiểm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp là do

1. Cơ sở thức ăn không ổn định.

2. Cơ sở vật chất kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế.

3. Công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.

4. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.

Theo em có tất cả bao nhiêu ý đúng trong các ý trên?

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 45

Theo em tại sao cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất?

A.
Có tính vụ mùa.
B.
Phụ thuộc điều kiện tự nhiên.
C.
Không thể thay thế được.
D.
Trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
Câu 46

Theo em thị trường tiêu thụ là yếu tố có vai trò như thế nào đến việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp?

A.
Quyết định.
B.
Chủ yếu.
C.
 Quan trọng.
D.
Không có tác động.
Câu 47

Theo em biện pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu trong “ Cách mạng xanh”?

A.
Tăng cường cơ giới hóa.
B.
Thực hiện hóa học hóa.
C.
Tạo ra và sử dụng các giống mới có năng suất cao.
D.
Áp dụng công nghệ sinh học.
Câu 48

Theo em ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là

A.
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
B.
Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
C.
Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
D.
Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 49

Theo em đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là trong trồng trọt đó là:

A.
Có tính mùa vụ.
B.
Không có tinh mùa vụ.
C.
Phụ thuộc vào đất trồng.
D.
Phụ thuộc vào nguồn nước.
Câu 50

Theo em cuộc cách mạng xanh bắt đầu từ quốc gia nào ở khu vực châu Á?

A.
Trung Quốc.
B.
Israel.
C.
Ấn Độ.
D.
Việt Nam.