THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3231
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 12 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5286

Ôn tập trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, dịch vụ Địa Lý Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm

A.
TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B.
TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.
C.
TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.
D.
TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
Câu 2

Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta?

A.
Bắc Bộ.
B.
Đông Nam Bộ.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3

Đâu không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?

A.
 TP. Hồ Chí Minh.
B.
Hà Nội.
C.
Cần Thơ.
D.
Đà Nẵng.
Câu 4

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm

A.
 Di tích, lễ hội.
B.
Di tích, khí hậu.
C.
Lễ hội, địa hình.
D.
Địa hình, di tích.
Câu 5

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

A.
Bắc Mĩ và châu Á.
B.
Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C.
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D.
Châu Âu và châu Phi.
Câu 6

Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?

A.
Đồng bằng sông Hồng.
B.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C.
Đông Nam Bộ.
D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7

Các trung tâm du lịch nào sau đây được xếp vào trung tâm du lịch quan trọng ở nước ta?

A.
Hạ Long, Hà Nội, Nha Trang.
B.
Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt.
C.
Huế - Đà Nằng, Nha Trang, Cần Thơ.
D.
 Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang.
Câu 8

Nước ta có ba vùng du lịch là

A.
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B.
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C.
Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Câu 9

Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A.
Đà Lạt.
B.
Nha Trang.
C.
Cần Thơ.
D.
Vũng Tàu.
Câu 10

Các trung tâm du lịch kín nhất của nước ta gồm

A.
TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B.
Hà Nội, Hạ Long, TP. Hồ Chí Minh.
C.
 TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.
D.
Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 11

Điểm nào sau đây không đúng với ngành du lịch của nước ta?

A.
Số lượng khách nội địa ít hơn khách quốc tế.
B.
 Hình thành từ những năm 60 cửa thế kỉ XX.
C.
Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay.
D.
Cơ sở lưu trú, nghỉ dưỡng ngày càng phát triển.
Câu 12

Di sản văn hoá vật thể thế giới ở Việt Nam là:

A.
Phố cổ Hội An, cố đô Huế, Chùa Một cột.
B.
Di tích Mĩ Sơn, cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.
C.
Cố đô Huế, Phố cổ hội An, Di tích Mĩ Sơn.
D.
Phố cổ Hội An, Phong Nha - Kẻ Bàng, cố đô Huế.
Câu 13

Di sản văn hoá phi vật thể thế giới ở Việt Nam là:

A.
Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế.
B.
Nhã nhạc cung đình Huế, phố cổ Hội An.
C.
 Phố cổ Hội An, không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên.
D.
Di tích Mĩ Sơn, nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 14

Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là:

A.
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, phố cổ Hội An.
B.
Phố cổ Hội An, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
C.
Cố đô Huế, vịnh Hạ Long.
D.
Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 15

Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

A.
4 vạn di tích.
B.
nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể thể giới.
C.
Lễ hội diễn ra quanh năm.
D.
Hơn 30 vườn quốc gia.
Câu 16

Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự giàu có của tàỉ nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

A.
Hơn 30 vườn quốc gia.
B.
Nhiều loài động vật hoang dã, thuỷ hải sản.
C.
Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D.
Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
Câu 17

Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?

A.
Có 200 hang động.
B.
Có nhiều sông, hồ.
C.
Có 125 bãi biển.
D.
Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 18

Có bao nhiêu loại sau đây được xếp vào tài nguyên du lịch ở nước ta?

1) Cảnh quan thiên nhiên.

2) Di tích lịch sử, di tích cách mạng.

3) Các giá trị nhân văn.

4) Công trình lao động sáng tạo của con người.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:

A.
châu Phi và Bắc Mĩ.
B.
Bắc Mĩ và châu Á.
C.
khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D.
châu Âu và châu Phi.
Câu 20

Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?

A.
Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B.
Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
C.
Nhu cầu tiêu dùng.
D.
Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.
Câu 21

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:

A.
khu vực châu Á - Thái bình Dương và châu Âu.
B.
châu Âu và Bắc Mĩ.
C.
Bắc Mĩ và Trung Quốc.
D.
Trung Quốc và O-xtrây-li-a.
Câu 22

Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là

A.
nguyên liệu.
B.
hàng tiêu dùng.
C.
tư liệu sản xuất.
D.
nguyên liệu.
Câu 23

Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?

A.
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B.
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
C.
Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
D.
Hàng nông - lâm - thuỷ sản.
Câu 24

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho quy mô xuất khẩu của nước ta tăng liên tục từ 1990 đến nay?

1) Tăng cường sự quản lí thống nhất của Nhà nước bằng luật pháp và chính sách.

2) Mở rộng quyền tự chủ cho các ngành, các doanh nghiệp và các địa phương.

3) Xóa bỏ cơ chế tập trung bao cấp và chuyển sang hạch toán kinh doanh.

4) Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 25

Điểm nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta?

A.
Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu.
B.
Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ 2000 đến 2005.
C.
Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới.
D.
Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
Câu 26

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là:

A.
Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B.
Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Mĩ. 
C.
Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU.
D.
Hoa Kì, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Câu 27

Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A.
mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B.
tăng cường sản xuất hàng hoá.
C.
nâng cao năng suất lao động.
D.
tổ chức sản xuất hợp lí.
Câu 28

Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm

A.
1993.
B.
1992.
C.
1991.
D.
1990.
Câu 29

Hạn chế chính về xuất khẩu của nước ta là:

A.
tỉ lệ hàng gia công còn khá lớn.
B.
tỉ trọng hàng đã qua chế biển hoặc tinh chế còn thấp.
C.
các mặt hàng xuất khẩu chủ lực về nông nghiệp còn ít..
D.
Câu A và B đúng.
Câu 30

Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về

A.
công nghiệp nặng và khoáng sản.
B.
công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C.
nông, lâm, thuỷ sản.
D.
công nghiệp chế tạo.
Câu 31

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A.
tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
B.
có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
C.
thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D.
có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc...
Câu 32

Phát biểu nào sau đây không đúng về Ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?

A.
Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
B.
Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
C.
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
D.
Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 33

Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do

A.
tác động của thị trường ngoài nước.
B.
cơ chế quản lí thay đổi.
C.
nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.
D.
sự đa dạng của các mặt hàng.
Câu 34

Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của nội thương?

A.
Sự phân bố của các cơ sở bán lẻ.
B.
 số lượng các cơ sở buôn bán.
C.
Tổng mức bán lẻ hàng hoá.
D.
số lao động của ngành.
Câu 35

Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có

A.
hàng hoá ít.
B.
kinh tế chậm phát triển.
C.
dân cư đông.
D.
giao thông còn khó khăn.
Câu 36

Từ năm 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ có sự chuyển dịch như sau:

A.
khu vực ngoài Nhà nước tăng; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh.
B.
khu vực ngoài Nhà nước giảm; khu vực Nhà nước táng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C.
khu vực ngoài Nhà nước tăng; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D.
khu vực ngoài Nhà nước giảm; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Câu 37

Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ năm 2005, xếp theo tỉ trọng từ cao đến thấp, thứ tự của các khu vực như sau:

A.
khu vực ngoài Nhà nước, khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B.
khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C.
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước.
D.
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực ngoài Nhà nước, khu vực Nhà nước.
Câu 38

Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta sau khi đất nước bước vào công cuộc Đôi mới?

A.
Thị trường thống nhất trong cả nước.
B.
 Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.
C.
Hàng hoá phong phú, đa dạng.
D.
Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia.
Câu 39

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)

Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?

A.
Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh.
B.
Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
C.
Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D.
Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước.
Câu 40

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

A.
thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B.
đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C.
tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D.
sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Câu 41

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy sắp xếp các bãi biển sau theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ?

A.
Cửa Lò, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
B.
Cửa Lò, Sầm Sơn, Mỹ Khê, Thiên Cầm.
C.
Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
D.
Sầm Sơn, Cửa Lò, Mỹ Khê, Thiên Cầm.
Câu 42

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

A.
thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B.
đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C.
tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D.
sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Câu 43

Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

A.
tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B.
hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C.
tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D.
đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
Câu 44

Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là

A.
Mai Châu và Điện Biên.
B.
Kon Tum và Pắc Bó.
C.
Phan-xi-păng và Sa Pa.
D.
Đà Lạt và Sa Pa.
Câu 45

Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là

A.
thuế xuất khẩu cao.
B.
tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C.
làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D.
chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 46

Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

A.
Hơn 30 vườn quốc gia.
B.
Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C.
Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D.
Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
Câu 47

Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A.
mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B.
tăng cường sản xuất hàng hóa.
C.
nâng cao năng suất lao động.
D.
tổ chức sản xuất hợp lí.
Câu 48

Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có

A.
hàng hóa ít.
B.
kinh tế chậm phát triển.
C.
dân cư đông đúc.
D.
khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
Câu 49

Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A.
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B.
có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
C.
thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D.
có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 50

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?

A.
TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B.
TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D.
TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.