THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3314
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1453

Ôn tập trắc nghiệm Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Lịch Sử Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Câu nói đưới dây được cho mang đến thông điệp gì?   

Nhà khoa học A. Nô-ben nói: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”.  

A.
Hãy sử dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để phục vụ cuộc sống con người.
B.
Hãy sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới để phục vụ cuộc sống con người.
C.
Hãy sử dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật cho y học để cứu sống con ngưòi. 
D.
Hãy liên kết các quốc gia để sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới để cải tiến sản xuất.
Câu 2

Một trong những hệ quả được cho là  tích cực những thành tựu khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX mang lại là  

A.
Nhiều thành tựu được ứng dụng trong sản xuất vũ khí.
B.
Góp phần đưa tới các cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX.
C.
Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
D.
Chế tạo nhiều phương tiện chiến tranh giết người hàng loạt.
Câu 3

Những tiến bộ khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX được cho là không mang đến hệ quả nào sau đây?

A.
thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B.
 thay đổi cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C.
đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.
D.
dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 4

Vì sao khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế các nước tư bản được cho là phát triển nhanh chóng

A.
Chú trọng phát minh khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B.
 Sự phát triển của nền công nghiệp quân sự
C.
Tiến hành các cuộc chiến tranh thôn tính lẫn nhau
D.
Xuất hiện giai cấp công nhân
Câu 5

Ý nào sau đây được cho không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp ở các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.
Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B.
Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
C.
Sử dụng phân bón hóa học
D.
Phương pháp canh tác được cải tiến
Câu 6

Phát minh của nhà khoa học nào được cho đã tạo điều kiện cho con người nghiên cứu được về hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người?

A.
Pap-lốp (Nga)
B.
Lu-i Paster (Pháp)
C.
Hăng-ri Béc-cơ-ren
D.
Đác-uyn (Anh)
Câu 7

Việc Rơn-ghen (Đức) phát hiện ra tia X vào năm 1985 được cho là có ý nghĩa gì?

A.
Ứng dụng trong mọi ngành kinh tế.
B.
Đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng mới.
C.
Là ứng dụng quan trọng trong y học.
D.
Tìm hiểu cấu trúc của vật chất.
Câu 8

Việc sử dụng động cơ đốt trong được cho đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?

A.
Chế tạo ô tô
B.
Chế tạo máy bay
C.
Khai thác mỏ
D.
Giao thông vận tải
Câu 9

Ngành hàng không được cho đã ra đời bắt đầu từ sự kiện nào?

A.
Sử dụng lò Bét-xme và Mác – tanh đẩy nhanh quá trình sản xuất thép.
B.
Tháng 12 – 1903, anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.
C.
Năm 1840, William Samuel Henson vẽ một họa đồ máy bay hoàn chỉnh.
D.
Năm 1848, máy bay của Stringfellow đã bay được vài mét.
Câu 10

Phát minh nào dưới đây được cho đã đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học?

A.
Phát minh của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ.
B.
Phát minh của Ma-ri Quy-ri
C.
Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn.
D.
Định luật tuần hoàn của các nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép
Câu 11

Có những nhà khoa học nào trong lĩnh vực vật lí được cho là đã phát minh ra điện ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.
G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh), Len-xơ (Nga)
B.
Tôm – xơn (Anh), G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh).
C.
G. Jun (Anh), Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)
D.
Tôm – xơn (Anh), Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)
Câu 12

Nhân tố nào dưới đây được cho đã giúp con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên để phục vụ cho đời sống?

A.
Các phát minh khoa học.
B.
Cuộc phát kiến địa lí.
C.
Thành tựu cải cách kinh tế.
D.
Cách mạng chất xám.
Câu 13

Lực lượng sản xuất của các nước tư bản được cho đã đạt đến trình độ cao vào khoảng thời gian nào?

A.
Khoảng 30 đầu thế kỉ XIX.
B.
Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX.
C.
Khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX.
D.
Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XX.
Câu 14

Câu nói dưới đây mang đến thông điệp gì?  

Nhà khoa học A. Nô-ben nói: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”.  

A.
Hãy sử dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để phục vụ cuộc sống con người.
B.
Hãy sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới để phục vụ cuộc sống con người.
C.
Hãy sử dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật cho y học để cứu sống con ngưòi. 
D.
Hãy liên kết các quốc gia để sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới để cải tiến sản xuất.
Câu 15

Một trong những hệ quả tích cực những thành tựu khoa học – kĩ thuật trên thế giới giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX mang lại là  

A.
Nhiều thành tựu được ứng dụng trong sản xuất vũ khí.
B.
Góp phần đưa tới các cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX.
C.
Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
D.
Chế tạo nhiều phương tiện chiến tranh giết người hàng loạt.
Câu 16

Những tiến bộ khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX trên thế giới không mang đến hệ quả nào sau đây?

A.
thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B.
thay đổi cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C.
đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.
D.
dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 17

Vì sao khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế các quốc gia tư bản phát triển nhanh chóng

A.
Chú trọng phát minh khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B.
Sự phát triển của nền công nghiệp quân sự
C.
Tiến hành các cuộc chiến tranh thôn tính lẫn nhau
D.
Xuất hiện giai cấp công nhân
Câu 18

Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp ở các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.
Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B.
Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
C.
Sử dụng phân bón hóa học
D.
Phương pháp canh tác được cải tiến
Câu 19

Phát minh của nhà khoa học nào dưới đây đã tạo điều kiện cho con người nghiên cứu được về hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người?

A.
Pap-lốp (Nga)
B.
Lu-i Paster (Pháp)
C.
Hăng-ri Béc-cơ-ren
D.
Đác-uyn (Anh)
Câu 20

Việc Rơn-ghen (Đức) phát hiện ra tia X vào năm 1985 có ý nghĩa to lớn như thế nào?

A.
Ứng dụng trong mọi ngành kinh tế.
B.
Đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng mới.
C.
Là ứng dụng quan trọng trong y học.
D.
Tìm hiểu cấu trúc của vật chất.
Câu 21

Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển cơ bản cho ngành nào?

A.
Chế tạo ô tô
B.
Chế tạo máy bay
C.
Khai thác mỏ
D.
Giao thông vận tải
Câu 22

Ngành hàng không ra đời bắt đầu từ sự kiện lịch sử nào?

A.
Sử dụng lò Bét-xme và Mác – tanh đẩy nhanh quá trình sản xuất thép.
B.
Tháng 12 – 1903, anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.
C.
Năm 1840, William Samuel Henson vẽ một họa đồ máy bay hoàn chỉnh.
D.
Năm 1848, máy bay của Stringfellow đã bay được vài mét.
Câu 23

Phát minh quan trọng nào đã đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học?

A.
Phát minh của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ.
B.
Phát minh của Ma-ri Quy-ri
C.
Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn.
D.
Định luật tuần hoàn của các nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép
Câu 24

Có những nhà khoa học nào trong lĩnh vực vật lí đã phát minh ra điện ở giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.
G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh), Len-xơ (Nga)
B.
Tôm – xơn (Anh), G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh).
C.
G. Jun (Anh), Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)
D.
Tôm – xơn (Anh), Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)
Câu 25

Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên để phục vụ cho đời sống?

A.
Các phát minh khoa học.
B.
Cuộc phát kiến địa lí.
C.
Thành tựu cải cách kinh tế.
D.
Cách mạng chất xám.
Câu 26

Lực lượng sản xuất của các quốc gia tư bản đạt đến trình độ cao vào khoảng thời gian nào?

A.
Khoảng 30 đầu thế kỉ XIX.
B.
Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX.
C.
Khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX.
D.
Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XX.
Câu 27

Học thuyết Đác-uyn (Anh) đề cập đến vấn đề gì? 

A.
Hoạt động của hệ thần kinh cao cấp.
B.
Hoạt động của các tế bào.
C.
Sự tiến hoá và di truyền.
D.
Biến đị và đi truyền.
Câu 28

Vào khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản chủ nghĩa đạt đến trình độ phát triển cao nhờ?

A.
Trình độ tích tụ tư bản chủ nghĩa.
B.
Những phát minh trong các lĩnh vực vật lí, hoá học, sinh học
C.
Chủ nghĩa tư bản tăng vốn đầu tư sản xuất.
D.
Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
Câu 29

Vì sao các nước để quốc tăng cường xâm chiếm và tranh chấp thuộc địa? 

A.
Nơi cung cấp nguyên liệu và nguồn nhân công rẻ mạt, cung cấp binh lính trong các cuộc chiến tranh.
B.
Các thuộc địa có vai trò quan trọng là nơi đầu tư và tiêu thụ hàng hoá của chính quốc.
C.
 Thuộc địa có vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán.
D.
Câu A và B đúng. 
Câu 30

Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Mĩ là gì? 

A.
 Là đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.
B.
Là sự hình thành các torớt không lồ với những tập đoàn tài chính giàu sụ.
C.
Xuất hiện nhiều mâu thuẫn trong nội bộ.
D.
Là đế quốc cho vay nặng lãi.
Câu 31

Trong giai đoạn để quốc chủ nghĩa, mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất làm bùng nổ các phong trào giải phóng dân tộc?

A.
Mâu thuẫn giữa đế quốc với nhân dân thuộc địa.
B.
Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
C.
Tất cả các mâu thuẫn trên.
D.
Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với công nhân và nhân dân lao động.
Câu 32

 Cuối thế kỉ XIX ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về? 

A.
Chế tạo khí nén.
B.
Động cơ đốt trong
C.
Động lực ra đời.
D.
Ngành cơ khí ra đời.
Câu 33

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nước nào đã phát minh ra nguồn năng lượng mới? 

A.
 Nước Đức, Nga.
B.
Nước Anh.
C.
Hai anh em người Mĩ.
D.
Nước Đức, nước Anh và nước Nga.
Câu 34

Khi dầu hoả được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu mới cho giao thông vận tải đã đưa đến điều gì? 

A.
Ngành công nghiệp hoá học ra đời.
B.
Ngành vật lí ra đời.
C.
Ngành hóa dầu ra đời.
D.
 Ngành công nghệ điện lực ra đời.
Câu 35

Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc đấu tranh đề phân chia thuộc địa? 

A.
Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong việc tranh chấp thuộc địa.
B.
Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các nước thuộc địa.
C.
Do mâu thuẫn giữa các nước tư bản trong việc xuất khẩu hàng hoá đến các nước thuộc địa.
D.
 Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 36

 Năm 1895 đã ghi dấu ấn gì trong phát minh của Rơn-ghen (Đức) có ứng dụng quan trọng trong y học? 

A.
 Sự tiên hoá và dị truyền.
B.
Phát hiện vi trùng và chế tạo thành công văc xin chống bệnh chó dại.
C.
Nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người.
D.
Phát minh tia X.
Câu 37

Một trong các lí do để giải thích vì sao trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là? 

A.
Chủ nghĩa để quốc luôn bóc lột giai cấp công nhân.
B.
Chủ nghĩa đế quốc với đế quốc luôn tranh chấp thuộc địa
C.
Chủ nghĩa đế quốc luôn gây chiến tranh.
D.
Chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù của nhân loại.
Câu 38

Rô-dơ-pho (Anh) có bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất. Đó là phát minh thuộc lĩnh vực nào? 

A.
Hóa học.
B.
Sinh học 
C.
Địa lí học 
D.
Vật lí học 
Câu 39

Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp) thuộc lĩnh vực nào? 

A.
Lĩnh vực toán học.
B.
Lĩnh vực vật lí.
C.
Lĩnh vực hoá học.
D.
 Lĩnh vực sinh học.
Câu 40

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành các công ti độc quyền là gì? 

A.
Do tiến bộ của khoa học - kĩ thuật sản xuất công nghiệp các nước Âu – Mĩ tăng nhanh dẫn đến tích tụ tư bản.
B.
Các ngành kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang tổ chức độc quyền dưới nhiều hình thức: các ten, xanhđica, tơrơt.
C.
Do sử dụng năng lượng mới trong sản xuất công nghiệp.
D.
Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 41

Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ, dẫn đầu thế giới trên nhiều lĩnh vực ngoại trừ? 

A.
 Sản xuất công nghiệp
B.
Độ dài đường sắt
C.
Ngoại thương và xuất khẩu tư bản
D.
Sản lượng nông nghiệp
Câu 42

Sự kiện nào góp phần thúc đẩy nền kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX? 

A.
Lincôn lên làm Tổng thống năm 1860
B.
Kết thúc nội chiến 1861 – 1865
C.
Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha năm 1898
D.
Chiến tranh thế giới thứ nhất 
Câu 43

Các tổ chức độc quyền ở Đức được hình thành dưới hình thức? 

A.
Tơrớt
B.
Cácten
C.
Xanhđica
D.
Cácten và Xanhđica
Câu 44

Sau năm 1871, nền kinh tế Đức có điểm gì nổi bật? 

A.
Phát triển mau lẹ vượt qua Pháp, gần đuổi kịp Anh
B.
Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C.
Chỉ chú trọng xuất khẩu tư bản
D.
Sản lượng lương thực công nghiệp đứng đầu châu Âu
Câu 45

 Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Pháp là? 

A.
Đế quốc thực dân
B.
Đế quốc quân phiệt hiếu chiến
C.
 Đế quốc cho vay lãi
D.
 Đế quốc đi vay lãi
Câu 46

 Diện tích thuộc địa của Pháp đứng hàng thứ mấy so với các đế quốc khác? 

A.
Thứ nhất
B.
Thứ hai 
C.
Thứ ba 
D.
Thứ tư 
Câu 47

 So với Anh, việc xuất khẩu tư bản của Pháp có điểm khác là? 

A.
Chú trọng xuất khẩu sang các thuộc địa
B.
Chỉ chú trọng cho vay với lãi xuất nặng
C.
Chỉ chú trọng cho Nga vay
D.
Bị Đức, Mĩ cạnh tranh gay gắt
Câu 48

 Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp là?  

A.
Sự tập trung trong công nghiệp đạt mức cao
B.
Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao
C.
Sự tập trung trong ngành dịch vụ đạt mức cao
D.
Chi phối hoàn toàn nhà nước
Câu 49

Ý không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp nước Pháp cuối thế kỉ XIX là? 

A.
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Pháp, nhưng vẫn lạc hậu
B.
Ruộng đất phân tán, manh mún
C.
Một số ngành nghề nổi tiếng bị cạnh tranh gay gắt nên cũng giảm sút
D.
Hình thành một số công ti đặc quyền
Câu 50

 Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp? 

A.
Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B.
Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
C.
Sử dụng phân bón hóa học
D.
Phương pháp canh tác được cải tiến