THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3315
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 12 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4850

Ôn tập trắc nghiệm Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng Địa Lý Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Tài nguyên đất ở khu vực đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do

A.
Thường xuyên bị khô hạn.
B.
Hệ số sử dụng đất cao.
C.
Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D.
Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
Câu 2

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực đồng bằng sông Hồng là

A.
khả năng mở rộng diện tích khá lớn
B.
phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C.
diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D.
đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu 3

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm

A.
đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu
B.
giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C.
đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D.
góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 4

Để giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của khu vực Đồng bằng sông Hồng về tài nguyên thì vùng đã có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế nào?

A.
Tăng khu vực I, giảm khu vực II, III.
B.
Tăng khu vực I, III và giảm khu vực II.
C.
Tăng khu vực II, III và giảm khu vực I.
D.
Tăng khu vực I, II và giảm khu vực III.
Câu 5

Ở khu vực Đồng bằng sông Hồng do phát triển mạnh ngành công nghiệp nên

A.
đất lâm nghiệp ngày càng tăng.
B.
đất chuyên dùng giảm mạnh.
C.
đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
D.
đất ở, đất chuyên dùng giảm.
Câu 6

Đất nông nghiệp ở khu vực Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do

A.
Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B.
Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
C.
Dân số đông và gia tăng nhanh.
D.
Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
Câu 7

Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho khu vực Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?

A.
Giáp biển, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B.
Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.
C.
Đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
D.
Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều đô thị lớn.
Câu 8

Biện pháp cơ bản để đưa khu vực đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là

A.
quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
B.
thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C.
chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D.
phát triển mạnh cây vụ đông.
Câu 9

Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A.
Trồng lúa nước cần nhiều lao động
B.
Vùng mới được khai thác gần đây
C.
Có nhiều trung tâm công nghiệp
D.
Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú
Câu 10

Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở khu vực đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

A.
vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
B.
dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
C.
trình độ thâm canh cao.
D.
nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
Câu 11

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực Đồng bằng sông Hồng là

A.
khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B.
phần lớn là diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C.
diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hoá rộng.
D.
đất đai ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu 12

Tại sao khu vực Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp?

A.
số dân rất đông.
B.
diện tích đồng bằng nhỏ.
C.
năng suất lúa thấp.
D.
sản lượng lúa không cao.
Câu 13

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đồng bằng sông Hồng?

1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.

2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Tài nguyên đất ở khu vực đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do

A.
Thường xuyên bị khô hạn.
B.
Hệ số sử dụng đất cao.
C.
Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D.
Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
Câu 15

Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở khu vực đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?

A.
Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
B.
Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.
C.
Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D.
Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.
Câu 16

Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở khu vực Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?

A.
Do dân nhập cư đông
B.
Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C.
Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D.
Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.
Câu 17

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở khu vực đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A.
Hà Nội
B.
Hải Phòng
C.
Phúc Yên
D.
Bắc Ninh
Câu 18

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy trả lời tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

A.
Hưng Yên, Hải Dương.
B.
Hà Nam, Bắc Ninh
C.
Hà Nam, Ninh Bình.
D.
Nam Định, Bắc Ninh
Câu 19

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy trả lời trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?

A.
Hà Nội
B.
Hưng Yên
C.
Hải Phòng
D.
Nam Định
Câu 20

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của khu vực đồng bằng sông Hồng giáp biển?

A.
Hưng Yên.
B.
Bắc Ninh
C.
Hải Phòng.
D.
Hải Dương.
Câu 21

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp của khu vực Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là

A.
Phú Yên, Bắc Ninh  
B.
Hà NỘi, Hải Phòng
C.
Hải DƯơng, Hưng Yên  
D.
Thái BÌnh, Nam Định
Câu 22

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của từng khu vực (Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ) so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

A.
23,0% và 8,1 % 
B.
24,0% và 9,2%
C.
25,0% và 10,2 % 
D.
26,0% và 11, 2%
Câu 23

Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của khu vực Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A.
Nguồn lao động có trình độ cao
B.
Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn
C.
Cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt
D.
Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng
Câu 24

Khu vực Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do

A.
Khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn
B.
Có nguồn lao động dồi dào
C.
Khí hậu thuận lợi
D.
Nhu cầu thị trường tăng cao
Câu 25

Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, khu vực Đồng bằng sông Hồng cần

A.
Nhập khẩu lương thực
B.
Đẩy mabhj thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ
C.
Thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới
D.
Nhập lương thực từ các vùng khác
Câu 26

Bình quân lương thực theo đầu người của khu vực Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do:

A.
Sản lượng lương thực thấp
B.
Sức ép quá lướn của dân số
C.
Điều kiện sản xuất lương thực khó khăn
D.
Năng suất trồng lương thực thấp
Câu 27

Yếu tố quan trọng nhất giúp khu vực Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lướn ở nước ta là :

A.
Khí hậu nhiệt đới gió màu độ ẩm cao
B.
Đất phù sa màu mỡ
C.
Vị trí thuận lợi
D.
Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 28

Năng suất lúa của khu vực Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do

A.
Diện tích ngày càng được mở rộng
B.
Người lao động có nhiều kinh nghiệm
C.
Đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh
D.
Tăng vụ
Câu 29

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở khu vực Đồng bằng sông Hồng là

A.
Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm
B.
Độ màu mỡ của đất giảm
C.
Khí hậu ngày càng khắc nghiệt
D.
Chất lượng nguồn nước giảm
Câu 30

So với khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng có

A.
Diện tích lớn hơn
B.
Số dân ít hơn
C.
Kinh tế kém phát triển hơn
D.
Mùa đông ngắn hơn và đỡ lạnh hơn
Câu 31

Theo đánh giá thì hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là:

A.
Hà Nội và Hải Phòng.
B.
Hà Nội và Hải Dương.
C.
Hà Nội và Nam Định.
D.
Hà Nội và Thái Bình.
Câu 32

Vấn đề được cho là nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là:

A.
khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B.
phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C.
diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D.
đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu 33

Nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm

A.
đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
B.
giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C.
đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D.
góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 34

Nguyên nhân đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do

A.
Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B.
Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
C.
Dân số đông và gia tăng nhanh.
D.
Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
Câu 35

Biện pháp chủ yếu để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là:

A.
quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
B.
thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C.
chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D.
phát triển mạnh cây vụ đông.
Câu 36

Nguyên nhân dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:

A.
Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B.
Vùng mới được khai thác gần đây.
C.
Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D.
Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Câu 37

Vấn đề kinh tế - xã hội được đánh giá đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là:

A.
vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
B.
dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
C.
trình độ thâm canh cao.
D.
nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
Câu 38

Theo nhận định trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là:

A.
phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.
B.
phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C.
phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.
D.
phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.
Câu 39

Nguyên nhân tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?

A.
Do dân nhập cư đông.
B.
Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C.
Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D.
Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm
Câu 40

Thực tế xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là:

A.
Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B.
Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C.
Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
D.
Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
Câu 41

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy tìm ra trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40  đến 120 nghìn tỉ đồng?

A.
Hà Nội.
B.
Hải Phòng.
C.
Phúc Yên.
D.
Bắc Ninh.
Câu 42

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy tìm ra tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

A.
Hưng Yên, Hải Phòng.
B.
Hà Nam, Bắc Ninh.
C.
Hà Nam, Ninh Bình.
D.
Nam Định, Bắc Ninh.
Câu 43

Theo các chuyên gia định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là:

A.
giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B.
giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
C.
giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
D.
tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
Câu 44

Đặc điểm được đánh giá là nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là:

A.
dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B.
nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C.
lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D.
lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
Câu 45

Theo nhận định thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:

A.
đất đai màu mỡ.
B.
nguồn nước phong phú.
C.
có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D.
ít có thiên tai.
Câu 46

Đồng bằng sông Hồng không chính xác tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?

A.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.
Bắc Trung Bộ.
C.
Vịnh Bắc Bộ.
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 47

Thực tế loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là:

A.
Đất mặn.
B.
Đất xám phù sa cổ.
C.
Đất phù sa.
D.
Đất cát biển.
Câu 48

Tỉnh nào sau đây không chính xác thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A.
Bắc Giang.
B.
Ninh Bình.
C.
Hải Dương.
D.
Hưng Yên.
Câu 49

Nhà thờ đá Phát Diệm nằm ở tỉnh nào? 

A.
Quảng Ninh
B.
Ninh Bình
C.
Bình Dương
D.
Bình Thuận
Câu 50

Nhà thờ đá Tam Đảo được xây dựng kiên cố vào năm nào? 

A.
1907 
B.
1937
C.
1967
D.
1987