THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3322
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4277

Ôn tập trắc nghiệm Địa lý các ngành giao thông vận tải Địa Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Từ Niu-Iooc đến Xin-ga-po, đi vòng qua Nam Mĩ là 10141 hải lí, nếu đi qua kênh Panama chỉ mất 8885 hải lí, vậy quãng đường chính xác được rút ngắn khoảng ( % )

A.
60%. 
B.
70%. 
C.
25%. 
D.
12%.
Câu 2

Từ Niu-Iooc đến Xít-ni, đi vòng qua Nam Mĩ là 13051 hải lí, nếu đi qua kênh Panama chỉ mất 9692 hải lí, vậy quãng đường chính xác được rút ngắn khoảng ( % )

A.
60%. 
B.
70%. 
C.
26%.  
D.
50%.
Câu 3

Từ Niu-Iooc đến I-ô-cô-ha-ma, đi vòng qua Nam Mĩ mất 13042 hải lí, nếu đi qua kênh Pa-na-ma chỉ mất 5263 hải lí, vậy quãng đường chính xác được rút ngắn đi khoảng ( % ).

A.
60%. 
B.
26%. 
C.
20%. 
D.
50%.
Câu 4

Từ Li-vơ-oun đến đến Xan Phran-xi-xcô, đi vòng qua Nam Mĩ mất 13107 hải lí, nếu đi qua kênh Pa-na-ma chỉ mất 7930 hải lí, vậy quãng đường chính xác được rút ngắn đi khoảng ( % ).

A.
60%. 
B.
26%.  
C.
20%. 
D.
50%.
Câu 5

Từ Niu-Iooc đến Xan Phran-xi-xcô, đi vòng qua Nam Mĩ mất 13107 hải lí, nếu đi qua kênh Pa-na-ma chỉ mất 5263 hải lí, vậy chính xác quãng đường được rút ngắn đi khoảng ( % ).

A.
60%. 
B.
70%.
C.
25%.
D.
50%.
Câu 6

Kênh đào Xuy-ê theo nhận định có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển ?

A.
Lương thực, thực phẩm.
B.
Hàng tiêu dùng.
C.
Máy móc công nghiệp.
D.
Dầu mỏ.
Câu 7

Từ Ba-lik-pa-pan đến Rôt-tec-đam vòng qua Châu Phi mất 12081 hải lí nếu đi qua kênh Xuy-ê chỉ mất 9303 hải lí, vậy chính xác quãng đường được rút ngắn khoảng ( % ).

A.
58%. 
B.
25%.
C.
23%.   
D.
77%.
Câu 8

Từ Mi-na al A-hma đến Giê-noa đi vòng qua châu Phi là 11069 hải lí, nếu đi qua kênh Xuy-ê chỉ mất 4705 hải lí, vậy chính xác quãng đường được rút ngắn khoảng ( % ).

A.
58%.  
B.
70%.
C.
42%. 
D.
50%.
Câu 9

Từ Ô-đét-xa đến Mum-bai, đi vòng qua châu phi mất 11818 hải lí,nếu đi qua kênh Xuy-ê chỉ mất 4198 hải lí, vậy theo nhận định quãng đường được rút ngắn khoảng (%)

A.
58%. 
B.
70%. 
C.
42%.
D.
50%.
Câu 10

Vì sao ngành hàng không theo nhận định có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất?

A.
Tốc độ chậm, thiếu an toàn.
B.
Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.
C.
Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.
D.
Chỉ vận chuyển được chất lỏng.
Câu 11

Tại sao ngành giao thông đường biển theo nhận định có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn?

A.
Cự li dài.
B.
Khối lượng vận chuyển lớn.
C.
Tính an toàn cao.
D.
Tính cơ động cao.
Câu 12

Ngành vận tải nào sau đây theo nhận định có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?

A.
Đường ô tô.
B.
Đường sắt.
C.
Đường biển.
D.
Đường sông.
Câu 13

Sự khác nhau cơ bản giữa vận tải đường sắt và đường ô tô theo nhận định là:

A.
Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.
B.
Đường sắt di chuyển trên biển, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.
C.
Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên biển.
D.
Đường sắt di chuyển trên đường nhiều dạng địa hình, đường ô tô di chuyển trên đường ray cố định.
Câu 14

Khu vực nào sau đây theo nhận định có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh của ngành đường ô tô?

A.
Tây Âu và Hoa Kỳ.
B.
Nhật Bản và CHLB Đức.
C.
Nga và các nước Đông Âu.
D.
Các nước đang phát triển.
Câu 15

Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm. Theo nhận định đó là

A.
An toàn.
B.
Phương tiện lưu thông quốc tế.
C.
Hiện đại.
D.
Có khối lượng vận chuyển lớn nhất.
Câu 16

Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ theo nhận định là khách hàng được biểu hiện ở

A.
Sự có mặt của một số loại hình vận tải.
B.
Yêu cầu về khối lượng, cư li, tốc độ vận chuyển.
C.
Yêu cầu về thiết kế công trình giao thông vận tải.
D.
Cho phí vận hành phương tiện lớn.
Câu 17

Điều kiện tự nhiên theo nhận định có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải

1. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

2. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

3. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải.

4. Không có ảnh hưởng đến ngành hàng không.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 18

Theo nhận định tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương?

A.
Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
B.
Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.
C.
Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ.
D.
Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.
Câu 19

Đặc điểm theo nhận định giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển?

A.
Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
B.
Thường gắn liền với cảng biển.
C.
Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.
D.
Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20.
Câu 20

Điều kiện tự nhiên theo nhận định có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở

1. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

2. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải.

3. Hoạt động của các phương tiện vận tải.

4. Không ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

5. Ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế các phương tiện vận tải.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 21

Vận tải đường biển theo nhận định có lợi thế hơn vận tải đường không về

A.
Khối lượng vận chuyển lớn.
B.
Thời gian vận chuyển nhanh hơn.
C.
Không gây ô nhiễm môi trường.
D.
Tốc độ nhanh, ổn định hơn.
Câu 22

Theo nhận định tại sao hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô?

A.
Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định.
B.
Vốn đầu tư lớn.
C.
Sử dụng nhiều lao động để điều hành.
D.
Ít tiện nghi, nguy hiểm.
Câu 23

Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước, theo nhận định vì

1. Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi.

2. Tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi.

3. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.

4. Miền núi có nhiều thiên tai cần giúp đỡ từ miền xuôi.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 24

Tại sao giao thông vận tải theo nhận định có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?

A.
Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
B.
Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.
C.
Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
D.
Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới.
Câu 25

Theo nhận định vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất?

A.
Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
B.
Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.
C.
Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.
D.
Có nhiều hải cảng lớn.
Câu 26

2/3 cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương theo nhận định là do

A.
Bờ biển khúc khuỷu thuận lợi xây dựng cảng biển.
B.
Vai trò nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mĩ và Tây Âu.
C.
Khu vực bao quanh bởi biển, nên đây là phương tiện duy nhất.
D.
Không có điều kiện sử dụng các loại hình vận tải khác.
Câu 27

Vì sao ở miền núi, ngành giao thông vận tải theo nhận định lại kém phát triển?

A.
Địa hình hiểm trở.
B.
Khí hậu khắc nghiệt.
C.
Dân cư thưa thớt.
D.
Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.
Câu 28

Theo nhận định tại sao tàu qua kênh Xuy – ê không cần câu tàu như ở kênh Pa – na – ma?

1. Do kênh được đào sâu, rộng hơn.

2. Do các tàu được đầu tư kĩ thuật tốt hơn.

3. Do mực nước biển ở Địa Trung Hải và vịnh Xuy – ê gần như bằng nhau.

4. Do được đào lâu năm và hầu hết các tàu có trọng tải nhỏ.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29

Ở Việt Nam, tuyến đường bộ Quốc lộ 1A theo nhận định bắt đầu và kết thúc lần lượt ở tỉnh nào dưới đây?

A.
Lào Cai và Kiên Giang.
B.
Lạng Sơn và An Giang.
C.
Lạng Sơn và Kiên Giang.
D.
Lào Cai và Cà Mau.
Câu 30

Sự phát triển của ngành dầu mỏ, khí đốt thường gắn liền với loại hình vận tải nào được cho dưới đây?

A.
Đường sắt.
B.
Đường ô tô.
C.
Đường biển.
D.
Đường ống.
Câu 31

Ở Nhật Bản vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính được cho là do:

A.
Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
B.
Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.
C.
Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.
D.
Có nhiều hải cảng lớn.
Câu 32

Phần lớn các cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương được cho vì

A.
Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
B.
Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.
C.
Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Hoa Kỳ.
D.
Hai bên bờ đại dương có tài nguyên dầu mỏ giàu có nên nhu cầu vận chuyển bằng đường biển lớn.
Câu 33

Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất được cho có ý nghĩa với cả nước là

A.
Các tuyến đường xuyên Á.
B.
Đường Hồ Chí Minh.
C.
Quốc lộ 1.
D.
Các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông.
Câu 34

So với ngành hàng không, ngành đường biển được cho có lợi thế hơn về

A.
Cự li vận chuyển dài.
B.
Tốc độ vận chuyển nhanh.
C.
Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.
D.
Trọng tải thấp hơn.
Câu 35

So với ngành hàng không, ngành đường biển được cho có lợi thế hơn về

A.
Cự li vận chuyển dài.
B.
Tốc độ vận chuyển nhanh.
C.
Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.
D.
Trọng tải thấp hơn.
Câu 36

Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn được cho là do

A.
Cự li dài.
B.
Khối lượng vận chuyển lớn.
C.
Tính an toàn cao.
D.
Tính động cơ cao.
Câu 37

Điểm khác biệt được cho cơ bản của ngành vận tải ô tô và vận tải đường sắt là

A.
Vận tải ô tô có tính cơ động cao, thích nghi với nhiều dạng địa hình; đường sắt chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định.
B.
Vận tải ô tô có tốc độ nhanh, chi phí rẻ; vận tải đường sắt có tốc độ chậm, chi phí cao.
C.
Vận tải ô tô có ưu điểm trên những tuyến đường dài, vận tải đường sắt chỉ di chuyển trên các tuyến ray cố định nên khó vận chuyển trên các tuyến đường dài.
D.
Vận tải đường ô tô có nhiều rủi ro, vận tải đường sắt có tính an toàn cao.
Câu 38

Đâu không phải được cho là ưu điểm của vận tải đường ô tô?

A.
Vận chuyển đường dài, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.
B.
Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
C.
Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
D.
Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
Câu 39

Hai tuyến đường sông được cho quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là:

A.
Von-ga, Rai-nơ
B.
Rai-nơ, Đa - nuýp
C.
Đa-nuýp, Von-ga
D.
Von-ga, I-ê-nit-xây
Câu 40

Phần lớn số hải cảng trên thế giới được cho phân bố ở

A.
Ven bờ Ấn Độ Dương.
B.
Ven bờ Địa Trung Hải.
C.
Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
D.
Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.
Câu 41

Sự phát triển của ngành vận tải đường ống được cho gắn liền với nhu cầu vận chuyển

A.
Than.
B.
Nước.
C.
Dầu mỏ, khí đốt.
D.
Quặng kim loại.
Câu 42

Ưu điểm được cho nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là

A.
Sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.
B.
Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.
C.
Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa
D.
Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.
Câu 43

Nhược điểm được cho là chính của ngành vận tải đường sắt là

A.
Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.
B.
Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.
C.
Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
D.
Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.
Câu 44

Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới được cho phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?

A.
Nông nghiệp.
B.
Công nghiệp.
C.
Dịch vụ.
D.
Du lịch.
Câu 45

Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ được cho là ưu điểm của ngành giao thông vận tải.

A.
Đường ô tô.
B.
Đường sắt.
C.
Đường sông.
D.
Đường ống.
Câu 46

Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải

1. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

2. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

3. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải.

4. Không có ảnh hưởng đến ngành hàng không.

Theo em có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 47

Theo em tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương?

A.
Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
B.
Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.
C.
Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ.
D.
Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.
Câu 48

Theo em đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển?

A.
Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
B.
Thường gắn liền với cảng biển.
C.
Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.
D.
Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20.
Câu 49

Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở

1. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

2. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải.

3. Hoạt động của các phương tiện vận tải.

4. Không ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

5. Ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế các phương tiện vận tải.

Theo em có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 50

Theo em vận tải đường biển có lợi thế hơn vận tải đường không về

A.
Khối lượng vận chuyển lớn.
B.
Thời gian vận chuyển nhanh hơn.
C.
Không gây ô nhiễm môi trường.
D.
Tốc độ nhanh, ổn định hơn.