THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3405
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5307

Ôn tập trắc nghiệm Môi trường và sự phát triển bền vững Địa Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường theo nhận định là do

A.
Phát triển du lịch.
B.
Phát triển nông nghiệp.
C.
Phát triển công nghiệp.
D.
Phát triển ngoại thương.
Câu 2

Nguyên nhân làm môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp theo nhận định là do

A.
Bùng nổ dân số trong nhiều năm.
B.
Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.
C.
Chiến tranh và xung đột triền miên.
D.
Các hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 3

Ý nào dưới đây theo nhận định không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng?

A.
Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B.
Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C.
Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D.
Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 4

Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh theo nhận định là

A.
Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.
B.
Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C.
Khoáng sản thô và đã qua chế biến.
D.
Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Câu 5

Ở nước ta, diện tích đồi núi trọc ngày càng tăng ở vùng núi, hoang mạc hóa diễn ra mạnh ở vùng ven biển theo nhận định là do

A.
Di canh, di cư, phá rừng, biến đổi khí hậu.
B.
Phát triển du lịch sinh thái, biển và hải đảo.
C.
Xây dựng các khu dự trữ sinh quyển thế giới.
D.
Khai thác khoáng sản năng lượng và kim loại.
Câu 6

Giải pháp theo nhận định có ý nghĩa quan trọng để giải quyết vấn đề môi trường cho các nước đang phát triển là

A.
Sử dụng triệt để tài nguyên.
B.
Tạo ra nhiều môi trường mới.
C.
Xóa đói giảm nghèo.
D.
Chấm dứt chạy đua vũ trang.
Câu 7

Tại sao tài nguyên thiên nhiên theo nhận định ngày càng có nguy cơ cạn kiệt?

A.
Nhu cầu phát triển của xã hội.
B.
Nhu cầu phát triển mở rộng của nền sản xuất.
C.
Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật.
D.
Khai thác không có kế hoạch, máy móc lạc hậu.
Câu 8

Theo nhận định tại sao việc khai thác khoáng sản ở các nước đang phát triển ngày càng làm cho môi trường nước, không khí, đất đai bị ô nhiễm nghiêm trọng?

A.
Khai thác không có kế hoạch.
B.
Kỹ thuật khai thác thô sơ, lạc hậu.
C.
Khai thác theo quy mô nhỏ.
D.
Mỏ khoáng sản nhỏ, lẻ tẻ.
Câu 9

Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước phát triển thêm phức tạp theo nhận định là do

A.
Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật, trình độ cao.
B.
Đô thị hóa nhanh, tỉ lệ dân tập trung trong các thành phố lớn và cực lớn.
C.
Sự chuyển hóa cơ sở sản xuất của các công ti tư bản sang nước đang phát triển.
D.
Gánh nặng nợ nước ngoài, bùng nổ dân số, sức ép dân số, nạn đói, dịch bệnh.
Câu 10

Theo nhận định vì sao tình trạng môi trường bị suy thoái nghiêm trọng ở các nước đang phát triển?

A.
Bùng nổ dân số, kỹ thuật lạc hậu, chiến tranh.
B.
Thiên tai, nạn đói, bệnh dịch, chiến tranh.
C.
Kỹ thuật lạc hậu, khai thác bừa bãi, bùng nổ dân số.
D.
Chiến tranh, khai thác bừa bãi, bệnh tật, thiên tai.
Câu 11

Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng theo nhận định không phải là do

A.
 Sức ép dân số, nạn đói.
B.
Hậu quả của chiến tranh.
C.
Nợ nước ngoài, thiếu vốn.
D.
Công nghiệp phát triển.
Câu 12

Gia tăng dân số theo nhận định là vấn đề môi trường vì

1. Con người khai thác và sử dụng tài nguyên.

2. Con người gây ô nhiễm.

3. Con người làm thay đổi khí hậu.

4. Con người có nhiều giải pháp bảo vệ môi trường.

5. Con người ngày càng thông minh.

Có tất cả có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 13

Theo nhận định nguyên nhân làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở các nước đang phát triển?

A.
Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng rừng.
B.
Đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy gỗ.
C.
Phát triển du lịch sinh thái.
D.
Phát triển công nghiệp và đô thị.
Câu 14

Tại sao diện tích rừng ở các nước đang phát triển theo nhận định ngày càng bị thu hẹp?

A.
Khai thác gỗ.
B.
Khai thác rừng bừa bãi.
C.
Đô thị hoá.
D.
Sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 15

Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng theo nhận định không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người?

A.
Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.
B.
Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.
C.
Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.
D.
Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 16

Là học sinh, em có giải pháp thiết thực cụ thể nào để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu?

1. Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần.

2. Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí Mê-tan, gây hiệu ứng nhà kính.

3. Tham gia nhiệt tình phong trào trồng và chăm sóc cây xanh.

4. Đi xe máy tham gia giao thông, vận chuyển rác thải vào các thành phố, thị xã.

5. Vứt rác không đúng nơi quy định, thường xuyên không tắt điện trong lớp.

Có tất cả có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 17

Các nguồn tài nguyên đang bị cạn kiệt trong khi yêu cầu của sự phát triển không ngừng tăng lên. Theo nhận định đó là

A.
thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay.
B.
chỉ là thử thách nhỏ của loài người trong quá trình phát triển hiện nay.
C.
khó khăn nhất định của loài người trong quá trình phát triển hiện nay.
D.
điều kiện tốt để con người tạo ra nhiều thiết bị mới trong quá trình phát triển.
Câu 18

Sự khác biệt của vấn đề môi trường của các nước phát triển so với nước đang phát triển theo nhận định là do

A.
Hoạt động nông nghiệp.
B.
Hoạt động công nghiệp.
C.
Nghiên cứu khoa học
D.
Hậu quả của chiến tranh
Câu 19

Vì sao hiện tượng thủng tầng ô-zôn theo nhận đinh ngày càng nghiêm trọng?

A.
Khói, bụi nhà máy.
B.
Chất thải sinh hoạt của con người.
C.
Chất thải khí CO2, CFC.
D.
Hiệu ứng nhà kính.
Câu 20

Diện tích rừng theo nhận định bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các quốc gia nào dưới đây?

A.
Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia.
B.
Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Braxin.
C.
Braxin, Công Gô, Indonesia.
D.
Hoa Kỳ, Braxin, Ấn Độ.
Câu 21

Biện pháp nào dưới đây theo nhận định là quan trọng nhất tránh nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản?

A.
Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên khoáng sản.
B.
Sản xuất các vật liệu thay thế, vật liệu tổng hợp.
C.
Ngừng khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.
D.
Khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí.
Câu 22

Các trung tâm nào dưới đây theo nhận định phát tán khí thải lớn nhất của thế giới hiện nay?

A.
Các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.
B.
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.
C.
Các nước ở Mĩ La tinh, châu Phi.
D.
Các nước ở châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh.
Câu 23

Giải thích vì sao hiện nay môi trường được cho bị suy thoái nghiêm trọng ở các nước đang phát triển?

A.
Bùng nổ dân số, kỹ thuật lạc hậu, chiến tranh.
B.
Thiên tai, nạn đói, bệnh dịch, chiến tranh.
C.
Kỹ thuật lạc hậu, khai thác bừa bãi, bùng nổ dân số.
D.
Chiến tranh, khai thác bừa bãi, bệnh tật, thiên tai.
Câu 24

Tại sao tài nguyên thiên nhiên được cho ngày càng có nguy cơ cạn kiệt?

A.
Nhu cầu phát triển của xã hội.
B.
Nhu cầu phát triển mở rộng của nền sản xuất.
C.
Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật.
D.
Khai thác không có kế hoạch, máy móc lạc hậu.
Câu 25

Nguyên nhân nào dưới đây được cho là nguyên nhân quan trọng nhất làm thủng tầng ô-zôn ngày càng nghiêm trọng hiện nay?

A.
Khói, bụi nhà máy.
B.
Chất thải sinh hoạt của con người.
C.
Chất thải khí CO2, CFC.
D.
Hiệu ứng nhà kính.
Câu 26

Nguyên nhân được cho quan trọng nhất làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do:

A.
Ô nhiễm môi trường.
B.
Mưa acid.
C.
Hiệu ứng nhà kính.
D.
Băng tan.
Câu 27

Tại sao diện tích sa mạc hoá gần đây được cho tăng nhanh trên toàn thế giới?

A.
bị rửa trôi xói mòn, thiếu nguồn nước ngọt.
B.
đốt rừng làm rẫy, trồng rừng ven biển.
C.
áp lực dân số, trồng trọt và chăn nuôi.
D.
đốt rừng, phá rừng và trồng trọt.
Câu 28

Nguyên nhân nào dưới đây được cho đã làm cho diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp?

A.
khai thác rừng sản xuất lấy gỗ.
B.
khai thác rừng lấy gỗ, đốt rừng làm rẫy.
C.
quá trình đô thị hoá phát triển nhanh.
D.
sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 29

Nguyên nhân nào dưới đây được cho đã làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc ở các nước đang phát triển tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa xảy ra ngày càng mạnh?

A.
Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng rừng.
B.
Đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy gỗ.
C.
Phát triển du lịch sinh thái.
D.
Phát triển công nghiệp và đô thị.
Câu 30

Đâu được cho là nguồn tài nguyên xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, châu Phi và Mĩ La Tinh?

A.
Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.
B.
Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C.
Khoáng sản thô và đã qua chế biến.
D.
Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Câu 31

Nguyên nhân nào dưới đây được cho đã làm cho môi trường ở các nước đang phát triển ngày càng thêm phức tạp?

A.
Bùng nổ dân số trong nhiều năm.
B.
Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.
C.
Chiến tranh và xung đột triền miên.
D.
Các hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 32

Đâu được cho không phải nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng?

A.
Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo, sử dụng nhiều thuốc hóa học.
B.
Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C.
Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D.
Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 33

Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu được cho gắn với những tác động môi trường do sự hoạt động của ngành nào dưới đây?

A.
Phát triển du lịch.
B.
Phát triển nông nghiệp.
C.
Phát triển công nghiệp.
D.
Phát triển ngoại thương.
Câu 34

Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thể hiện rõ nhất được cho ở tài nguyên nào dưới đây?

A.
Khí hậu.
B.
Đất.
C.
Khoáng sản.
D.
Nước.
Câu 35

Vai trò được cho quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về yếu tố nào dưới đây?

A.
Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
B.
Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.
C.
Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
D.
Phương thức sản xuất, gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.
Câu 36

Biện pháp nào dưới đây được nhận định là quan trọng nhất tránh nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản?

A.
Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên khoáng sản
B.
Sản xuất các vật liệu thay thế, vật liệu tổng hợp
C.
Ngừng khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản
D.
Khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí
Câu 37

Sự phát triển của quốc gia nào sau đây được cho là ví dụ điển hình nhất để chứng minh cho quan điểm hoàn cảnh địa lí quyết định là sai lầm?

A.
Lào.
B.
Thái Lan.
C.
Trung Quốc.
D.
Nhật Bản.
Câu 38

Tại sao việc khai thác khoáng sản ở các nước đang phát triển được cho ngày càng làm cho môi trường nước, không khí, đất đai bị ô nhiễm nghiêm trọng?

A.
Khai thác không có kế hoạch.
B.
Kỹ thuật khai thác thô sơ, lạc hậu.
C.
Khai thác theo quy mô nhỏ.
D.
Mỏ khoáng sản nhỏ, lẻ tẻ.
Câu 39

Là học sinh, em có giải pháp thiết thực cụ thể nào để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu?

1. Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần.

2. Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí Mê-tan, gây hiệu ứng nhà kính.

3. Tham gia nhiệt tình phong trào trồng và chăm sóc cây xanh.

4. Tích cực đi xe máy tham gia giao thông.

5. Vứt rác không đúng nơi quy định, thường xuyên không tắt điện trong lớp.

Có tất cả có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 40

Những vấn đề môi trường của các nước phát triển được cho chủ yếu gắn với những tác động môi trường do sự

A.
Phát triển du lịch.
B.
Phát triển nông nghiệp.
C.
Phát triển công nghiệp. 
D.
Phát triển ngoại thương.
Câu 41

Ý nào dưới đây được cho không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng?

A.
Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B.
Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C.
Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D.
Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 42

Đâu được cho không phải là dấu hiệu cảnh báo về khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái hiện nay?    

A.
Thủng tầng ôzôn.
B.
Sự nóng lên tòan cầu.
C.
Mưa axit và hiệu ứng nhà kính.
D.
Mưa đá, tuyết rơi.
Câu 43

Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo được cho chủ yếu ở điểm

A.
Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.
B.
Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.
C.
Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.
D.
Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.
Câu 44

Sự phát triển bền vững của môi trường là khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên được cho theo hướng

A.
hợp lý, ổn định các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B.
tiết kiệm, tránh hao phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C.
đảm bảo cho sự phát triển hôm nay và tạo nền tảng cho phát triển tương lai.
D.
sử dụng tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo.
Câu 45

Loại tài nguyên được cho không có khả năng khôi phục được là

A.
Tài nguyên nước.
B.
Tài nguyên đất.
C.
Tài nguyên sinh vật.
D.
Tài nguyên khoáng sản.
Câu 46

Môi trường sống của con người được cho bao gồm

A.
Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
B.
Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.
C.
Môi trường tự nhiên, môi trường không khí, môi trường nước.
D.
Môi trường sinh vật, môi trường địa chất, môi trường nước.
Câu 47

Đặc điểm nào dưới đây được cho thuộc về môi trường nhân tạo?

A.
Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.
B.
Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.
C.
Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.
D.
Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
Câu 48

Phải bảo vệ môi trường được cho vì

A.
Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B.
Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C.
Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D.
Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Câu 49

Nguồn xuất khẩu được cho chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là

A.
Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.
B.
Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C.
Khoáng sản thô và đã qua chế biến.
D.
Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Câu 50

Các trung tâm phát tán khí thải được cho lớn nhất của thế giới là

A.
Các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.
B.
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.
C.
Các nước ở Mĩ La tinh, châu Phi.
D.
Các nước ở châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh.