THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3441
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 12 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1509

Ôn tập trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Địa Lý Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Nguyên nhân tại sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?

A.
hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B.
tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
C.
nước ta giàu có về tài nguyên biển.
D.
biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Câu 2

Nguyên nhân cụ thể tại sao kinh tế biển ngày càng có vai trò quan trọng đối với nước ta?

A.
Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản.
B.
Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
C.
Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển.
D.
Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.
Câu 3

Để đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo thì cụ thể các nguồn tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải

A.
khai thác tổng hợp.
B.
khai thác có kế hoạch.
C.
chọn ngành mũi nhọn.
D.
khai thác có trọng điểm.
Câu 4

Vấn đề cụ thể nào đang đặt ra khi khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta?

A.
tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B.
Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
C.
Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
D.
Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
Câu 5

Ý nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản biển cụ thể ở vùng biển nước ta?

A.
Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit Ti tan có giá trị xuất khẩu.
B.
Dọc bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối.
C.
Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê.
D.
Vùng thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn, đang được thăm dò và khai thác.
Câu 6

Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp cụ thể là vì

A.
Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B.
Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C.
Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D.
Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
Câu 7

Sản phẩm được cho là nổi tiếng và có giá trị ở huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang) chính là

A.
dầu khí.
B.
cà phê.
C.
đậu tương.
D.
nước mắm và hồ tiêu.
Câu 8

Loại hình du lịch thu hút nổi bật nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là

A.
du lịch thể thao mạo hiểm.
B.
du lịch biển – đảo.
C.
du lịch nghỉ dưỡng.
D.
du lịch văn hóa.
Câu 9

Ý nghĩa nổi bật của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là

A.
Bảo vệ được vùng trời
B.
Bảo vệ được vùng thềm lục địa
C.
Giúp bảo vệ vùng biển
D.
Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản
Câu 10

Có bao nhiêu phát biểu cụ thể sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?

1. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.

2. Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.

3. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.

4. Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Nguyên nhân cụ thể tại sao việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng?

A.
mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.
B.
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.
C.
tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.
D.
giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
Câu 12

Nguyên nhân cụ thể tại sao nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?

A.
nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B.
mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
C.
góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển.
D.
nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
Câu 13

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, cụ thể vì các đảo là

A.
hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B.
nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C.
cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D.
hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 14

Nước ta chưa cần phải quan tâm cụ thể đến vấn đề nào khi tiến hành khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A.
khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B.
khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.
C.
sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.
D.
mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.
Câu 15

Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở khu vực vùng biển nước ta?

A.
Dầu, khí.
B.
Muối biển.
C.
Hải sản.
D.
Rừng ngập mặn.
Câu 16

Điểm cụ thể nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A.
Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B.
Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
C.
Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
D.
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
Câu 17

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả nổi bật, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A.
đánh bắt xa bờ.
B.
đánh bắt ven bờ.
C.
trang bị vũ khí quân sự.
D.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 18

Vì sao các ngành kinh tế biển có vai trò ngày càng cao và nổi bật trong nền kinh tế nước ta?

A.
vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
B.
biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
C.
kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
D.
biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
Câu 19

Điều kiện thuận lợi nổi bật của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là

A.
có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B.
nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C.
sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
D.
có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
Câu 20

Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở nơi nào cụ thể sau đây của vùng biển nước ta?

A.
Đông Nam Bộ.
B.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 21

Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa nổi bật là

A.
là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
B.
là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
C.
là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D.
là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 22

Điều kiện cụ thể nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A.
Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B.
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
C.
Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
D.
Nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông.
Câu 23

Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển nổi bật ở nước ta?

A.
Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
B.
Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
C.
Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
D.
Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
Câu 24

Hoạt động du lịch biển của khu vực các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì

A.
giá cả hợp lí.
B.
nhiều bãi biển đẹp.
C.
cơ sở lưu trú tốt.
D.
không có mùa đông lạnh.
Câu 25

Hiện nay, khí thiên nhiên ở nước ta chưa được sử dụng cụ thể cho

A.
công nghiệp làm khí hoá lỏng.
B.
hoá dầu.
C.
làm phân bón.
D.
 sản xuất điện.
Câu 26

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí cụ thể ở nước ta hiện nay?

A.
Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
B.
Khi lọc, hoá dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.
C.
Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.
D.
Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
Câu 27

Phát biểu cụ thể nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

A.
Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B.
Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C.
Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
D.
Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
Câu 28

Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận khu vực miền Trung?

A.
Nghi Sơn.
B.
Vũng Áng.
C.
Dung Quất.
D.
Vũng Tàu.
Câu 29

Việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước không có liên quan trong giải quyết các vấn đề cụ thể về biển và thềm lục địa?

A.
Là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.
B.
Bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.
C.
Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.
D.
Bảo vệ người lao động hoạt động nông nghiệp.
Câu 30

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sân bay nội địa?

A.
QĐ. An Thới
B.
QĐ. Thổ Chu
C.
Đ. Phú Quốc
D.
QĐ. Côn Sơn
Câu 31

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy trả lời các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là

A.
Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
B.
Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
C.
Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
D.
Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
Câu 32

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy trả lời các cảng biển Dung Quất và Nhật Lệ thuộc lần lượt tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A.
Quảng Bình và Quảng Ngãi.
B.
Đà Nẵng và Quảng Ngãi.
C.
Quảng Ngãi và Hà Tĩnh.
D.
Quảng Ngãi và Quảng Bình.
Câu 33

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy trả lời các khu du lịch biển nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam ở khu vực Bắc Trung Bộ là

A.
Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Lăng Cô.
B.
Sầm Sơn, Cửa Lò, Đá Nhảy, Thiên Cầm, Thuận An, Cảnh Dương và Non Nước.
C.
Cửa Lò, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Lăng Cô.
D.
Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Non Nước.
Câu 34

Điều kiện thuận lợi nổi bật phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là:

A.
Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B.
Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
C.
Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
D.
Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 35

Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa nổi bật của các đảo và quần đảo ở nước ta?

A.
là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.
B.
là hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.
C.
là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.
D.
là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.
Câu 36

Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh cụ thể do

A.
nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B.
dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi phát triển thủy sản.
C.
nước ven bờ có nhiều cửa sông thuận lợi cho việc nuôi trồng hơn đánh bắt.
D.
giúp bảo vệ vùng biển, vùng trời và vùng thềm lục địa.
Câu 37

Điều kiện nào của vùng biển nước ta thuận lợi nổi bật để phát triển giao thông vận tải biển?

A.
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
B.
Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
C.
Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
D.
Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Câu 38

Đảo cụ thể nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?

A.
Cái Bầu.
B.
Cát Bà.
C.
Lý Sơn.
D.
Cồn Cỏ.
Câu 39

Thực tế loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là:

A.
cát thủy tinh.
B.
dầu khí.
C.
muối biển.
D.
hải sản.
Câu 40

Nguyên nhân các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp vì

A.
Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B.
Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C.
Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D.
Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
Câu 41

Theo nhìn nhận phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là:

A.
đánh bắt xa bờ.
B.
đánh bắt ven bờ.
C.
trang bị vũ khí quân sự.
D.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 42

Có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?

1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.

2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.

3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.

4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 43

Phát biểu nào sau đây không chính xác với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

A.
Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B.
Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C.
Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
D.
Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
Câu 44

Ý nghĩa to lớn của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là:

A.
có nhiều tài nguyên hải sản.
B.
có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
C.
là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D.
thuận lợi cho phát triển giao thông biển.
Câu 45

Phát biểu nào không chính xác đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A.
Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B.
Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C.
Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
D.
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có
Câu 46

Theo nhìn nhận việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:

A.
hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B.
nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C.
cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D.
hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 47

Đảo nào sau đây không được phân loại vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?

A.
Cái Bầu.
B.
Cát Bà.
C.
Lý Sơn.
D.
Cồn Cỏ.
Câu 48

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy tìm ra đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta có hệ thống sân bay nội địa?

A.
Quần đảo Cô Tô.
B.
Đảo Lý Sơn.
C.
Đảo Phú Quý.
D.
Quần đảo Côn Sơn.
Câu 49

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy tìm ra các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây

A.
Bắc Bộ.
B.
Duyên hải miền Trung.
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.
Nam Bộ.
Câu 50

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 , hãy tìm ra các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là:

A.
Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
B.
Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
C.
Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
D.
Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.