THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3447
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 12 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4619

Ôn tập trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Địa Lý Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Theo anh/chị việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn vì

A.
các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lơn
B.
đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa
C.
các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền
D.
các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta
Câu 2

Theo anh/chị vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là

A.
tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B.
Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
C.
Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
D.
Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
Câu 3

Theo anh/chị điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?

A.
có vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản
B.
có nhiều ngư trường
C.
có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh
D.
có nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ
Câu 4

Theo anh/chị nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì

A.
nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết
B.
mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
C.
góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển
D.
nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn
Câu 5

Theo anh/chị việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta chưa cần phải quan tâm tới việc

A.
khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
B.
khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế
C.
sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi
D.
mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa
Câu 6

Theo anh/chị nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì

A.
khai thác tổng hợp mới đem lại hiểu quả kinh tế cáo
B.
môi trường vùng biển dễ bị chia cắt
C.
môi trường đảo do diện tích nhỉ và biệt lập nên rất nhạy cảm dưới tác động của con người
D.
 tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật
Câu 7

Theo anh/chị nhân tố nào không là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?

A.
Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới
B.
Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú
C.
Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí….
D.
Vùng biển nước ta có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
Câu 8

Theo anh/chị nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng

A.
Đồng bằng sông Hồng.   
B.
Bắc Trung Bộ
C.
Duyên hải Nam Trung Bộ    
D.
Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 9

Theo anh/chị nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở

A.
các đảo trên vịnh Bắc Bộ.   
B.
Bắc Trung Bộ
C.
Duyên hải Nam Trung Bộ
D.
Đông Nam Bộ
Câu 10

Theo anh/chị vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do

A.
thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn
B.
nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
C.
Có nhiều vũng vịnh, đầm phá
D.
Có các dòng hải lưu
Câu 11

Theo anh/chị loại khoáng sản đang có giá trị nhất ở biển Đông nước ta hiện nay là

A.
dầu mỏ, khí tự nhiên  
B.
muối
C.
cát thủy tinh  
D.
titan
Câu 12

Theo anh/chị loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là:

A.
cát thủy tinh.
B.
dầu khí.
C.
muối biển.
D.
hải sản.
Câu 13

Theo anh/chị các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp vì

A.
Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B.
Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C.
Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D.
Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
Câu 14

Theo anh/chị phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là:

A.
đánh bắt xa bờ.
B.
đánh bắt ven bờ.
C.
trang bị vũ khí quân sự.
D.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 15

Theo anh/chị có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?

1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.

2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.

3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.

4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Theo anh/chị phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

A.
Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B.
Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C.
Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
D.
Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
Câu 17

Theo anh/chị ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là:

A.
có nhiều tài nguyên hải sản.
B.
có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
C.
là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D.
thuận lợi cho phát triển giao thông biển.
Câu 18

Theo anh/chị phát biểu nào không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A.
Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B.
Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C.
Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
D.
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có
Câu 19

Theo anh/chị việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:

A.
hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B.
nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C.
cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D.
hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 20

Theo anh/chị đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?

A.
Cái Bầu.
B.
Cát Bà.
C.
Lý Sơn.
D.
Cồn Cỏ.
Câu 21

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta có hệ thống sân bay nội địa?

A.
Quần đảo Cô Tô.
B.
Đảo Lý Sơn.
C.
Đảo Phú Quý.
D.
Quần đảo Côn Sơn.
Câu 22

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây

A.
Bắc Bộ.
B.
 Duyên hải miền Trung.
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.
Nam Bộ.
Câu 23

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 , hãy cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là:

A.
Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
B.
Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
C.
Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
D.
Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
Câu 24

Theo anh/chị loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở  vùng thềm lục địa nước ta là:

A.
Titan.
B.
Cát trắng.
C.
Muối.
D.
Dầu khí.
Câu 25

Theo anh/chị chim yến (loài chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở

A.
Bắc Trung Bộ.
B.
Nam Bộ.
C.
Nam Trung Bộ.
D.
Bắc Bộ.
Câu 26

Theo anh/chị đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A.
Biển có độ sâu trung bình.
B.
 Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài.
C.
Độ muối trung bình khoảng 20 – 30%.
D.
Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
Câu 27

Theo anh/chị các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra biển như sau:

A.
nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
B.
 lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C.
nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
D.
lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 28

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?

A.
Cà Mau.
B.
Sóc Trăng.
C.
Kiên Giang.
D.
Bạc Liêu.
Câu 29

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ninh?

A.
Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
B.
Cái Bầu, Cô Tô.
C.
Cô Tô, Cát Bà.
D.
Phú Quốc, Cát Bà.
Câu 30

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết quần đảo Cô Tô thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?

A.
Quảng Ninh.
B.
Khánh Hòa.
C.
Hải phòng.
D.
Quy Nhơn.
Câu 31

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A.
đánh bắt xa bờ.
B.
đánh bắt ven bờ.
C.
 trang bị vũ khí quân sự.
D.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 32

Vì sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?

A.
 hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B.
tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
C.
nước ta giàu có về tài nguyên biển.
D.
biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Câu 33

Vì sao kinh tế biển ngày càng có vai trò quan trọng đối với nước ta?

A.
Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản.
B.
Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
C.
Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển.
D.
Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.
Câu 34

Để đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo thì các nguồn tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải

A.
khai thác tổng hợp.
B.
khai thác có kế hoạch.
C.
chọn ngành mũi nhọn.
D.
khai thác có trọng điểm.
Câu 35

Vấn đề nào đang đặt ra khi khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta?

A.
 tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B.
Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại.
C.
 Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác.
D.
Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài.
Câu 36

Ý nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản biển ở vùng biển nước ta?

A.
Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit Ti tan có giá trị xuất khẩu.
B.
Dọc bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối.
C.
Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê.
D.
Vùng thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn, đang được thăm dò và khai thác.
Câu 37

Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp vì

A.
Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B.
Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C.
Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D.
Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
Câu 38

Sản phẩm nổi tiếng và có giá trị ở huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang) chính là

A.
dầu khí.
B.
cà phê.
C.
đậu tương.
D.
nước mắm và hồ tiêu.
Câu 39

Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là

A.
du lịch thể thao mạo hiểm.
B.
du lịch biển – đảo.
C.
du lịch nghỉ dưỡng.
D.
du lịch văn hóa.
Câu 40

Ý nghĩa của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là

A.
Bảo vệ được vùng trời.
B.
Bảo vệ được vùng thềm lục địa.
C.
Giúp bảo vệ vùng biển.
D.
Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.
Câu 41

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?

1. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.

2. Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.

3. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.

4. Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 42

Vì sao việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng?

A.
mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.
B.
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.
C.
tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.
D.
giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
Câu 43

Vì sao nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?

A.
 nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B.
mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
C.
góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển.
D.
nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
Câu 44

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

A.
 hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B.
 nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C.
cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D.
hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 45

Nước ta chưa cần phải quan tâm đến vấn đề nào khi tiến hành khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A.
khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B.
khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.
C.
sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.
D.
mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.
Câu 46

Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển nước ta?

A.
Dầu, khí.
B.
Muối biển.
C.
Hải sản.
D.
Rừng ngập mặn.
Câu 47

Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A.
Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B.
Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
C.
Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
D.
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
Câu 48

Vì sao các ngành kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta?

A.
vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
B.
biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
C.
kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
D.
 biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
Câu 49

Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là

A.
có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B.
nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C.
sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
D.
có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
Câu 50

Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở nơi nào sau đây của vùng biển nước ta?

A.
Đông Nam Bộ.
B.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Đồng bằng sông Cửu Long.