THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3484
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 12 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1891

Ôn tập trắc nghiệm Các vùng kinh tế trọng điểm Địa Lý Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Khó khăn được cho là lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A.
nước ngọt.
B.
xâm nhập mặn và phèn.
C.
thủy triều tác động mạnh.
D.
cháy rừng.
Câu 2

Vấn đề được đánh giá là nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là:

A.
khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B.
phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C.
diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D.
đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu 3

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản được đánh giá vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là:

A.
đánh bắt xa bờ.
B.
đánh bắt ven bờ.
C.
trang bị vũ khí quân sự.
D.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 4

Nguyên nhân phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vì?

A.
Do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường.
B.
Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.
C.
Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
D.
Do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh.
Câu 5

Nguyên nhân đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do

A.
nền kinh tế phát triển nhanh.
B.
thu hút dân cư từ nhiều vùng tạo nên nền văn hóa đa dạng.
C.
chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
D.
có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền sản xuất phát triển.
Câu 6

Điều kiện tự nhiên được đánh giá thuận lợi nhất cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới ở Tây Nguyên là:

A.
đất badan và khí hậu cận xích đạo.
B.
đất badan và nguồn nước sông hồ.
C.
khí hậu cận xích đạo và đất phù sa cổ.
D.
nguồn nước sông hồ và địa hình cao nguyên.
Câu 7

Ở Đông Nam Bộ, để có thể khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là:

A.
thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
B.
cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.
C.
áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.
D.
thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất.
Câu 8

Biện pháp được đánh giá quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên là:

A.
phát triển mô hình trang trại trồng cà phê.
B.
kết hợp với công nghiệp chế biến.
C.
đa dạng hóa cây cà phê.
D.
nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
Câu 9

Nguyên nhân Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do

A.
có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.
B.
có nhiều vũng vịnh rộng.
C.
bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.
D.
có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
Câu 10

Để có thể phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là:

A.
điều tra quy hoạch các mỏ quặng đã có.
B.
phát triển giáo dục và đào tạo.
C.
thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
D.
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng.
Câu 11

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tìm ra tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là:

A.
Vĩnh Phúc.
B.
Phú Thọ.
C.
Bắc Ninh.
D.
Quảng Ninh.
Câu 12

Phương hướng để có thể phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là:

A.
phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.
B.
đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C.
nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
D.
chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.
Câu 13

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy tìm ra trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau:

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C.
Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 14

Thực tế vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 là:

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D.
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 15

Hướng phát triển chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là:

A.
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C.
phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D.
tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch.
Câu 16

Thế mạnh được đánh giá hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A.
phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.
B.
khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C.
vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.
D.
khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.
Câu 17

Thế mạnh được nhận định là giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A.
nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B.
Lịch sử khai thác lâu đời.
C.
Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D.
Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.
Câu 18

Điểm được đánh giá là tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có

A.
trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B.
là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta
C.
có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
D.
những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu 19

Đâu không chính xác là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A.
bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B.
hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C.
có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D.
cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 20

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy tìm ra vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.
Câu 21

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy tìm ra vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.
Câu 22

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy tìm ra các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
B.
Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
C.
Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.
D.
Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Câu 23

Tỉnh nào sau đây không chính xác thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Vĩnh Phúc.
B.
Hưng Yên.
C.
Đà Nẵng.
D.
Quảng Ninh.
Câu 24

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thực tế bao gồm các tỉnh (thành phố) là:

A.
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B.
Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C.
Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D.
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 25

Tài nguyên thiên nhiên được đánh giá nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A.
quặng bô –xit.
B.
dầu khí.
C.
sinh vật biển.
D.
đất đỏ badan.
Câu 26

Theo anh/chị để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập

A.
các đặc khu kinh tế biển.
B.
các vùng kinh tế cửu khẩu – biển.
C.
 các vùng chuyên canh – đa canh.
D.
các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 27

Anh/chị hãy tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?

A.
Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B.
Lịch sử khai thác lâu đời.
C.
Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D.
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
Câu 28

Theo anh/chị vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?

A.
Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B.
Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C.
Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
D.
Phát triển, mở rộng thủ đô Hà Nội.
Câu 29

Theo anh/chị có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30

Theo anh/chị phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 31

Theo anh/chị có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32

Theo anh/chị nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

A.
Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước
B.
Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm
C.
Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn
D.
Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng
Câu 33

Theo anh/chị vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 34

Theo anh/chị có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35

Theo anh/chị có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?

1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 36

Theo anh/chị vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 37

Theo anh/chị tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A.
có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.
B.
sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.
C.
có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
D.
có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
Câu 38

Theo anh/chị vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A.
Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 39

Theo anh/chị số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?

A.
3 vùng.
B.
2 vùng.
C.
4 vùng.
D.
6 vùng.
Câu 40

Anh/chị hãy căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C.
Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 41

Anh/chị hãy căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C.
Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 42

Anh/chị hãy căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.
Câu 43

Anh/chị hãy căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam
Câu 44

Anh/chị hãy căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
B.
Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
C.
Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh
D.
Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Câu 45

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?

A.
Hà Nội
B.
Đà Nẵng
C.
TP. Hồ Chí Minh
D.
Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 46

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam
Câu 47

Anh/chị hãy căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Chu Lai
B.
Đà Nẵng
C.
Nội Bài
D.
Phú Bài
Câu 48

Theo anh/chị đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A.
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
C.
tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...
D.
hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
Câu 49

Theo anh/chị điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B.
Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C.
Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D.
Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.
Câu 50

Theo anh/chị điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A.
Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
B.
Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C.
Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.
D.
Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.