THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3486
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 12 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4796

Ôn tập trắc nghiệm Các vùng kinh tế trọng điểm Địa Lý Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Theo anh/chị hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là:

A.
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C.
phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D.
 tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch.
Câu 2

Theo anh/chị thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A.
phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.
B.
khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C.
vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.
D.
khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.
Câu 3

Theo anh/chị thế mạnh giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A.
nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B.
Lịch sử khai thác lâu đời.
C.
Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D.
Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.
Câu 4

Theo anh/chị điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có

A.
trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B.
là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta
C.
có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
D.
những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu 5

Theo anh/chị đâu không phải  là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A.
bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B.
hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C.
có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D.
cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 6

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.
Câu 7

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.
Câu 8

Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
B.
Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
C.
Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.
D.
Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Câu 9

Theo anh/chị tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Vĩnh Phúc.
B.
Hưng Yên.
C.
Đà Nẵng.
D.
Quảng Ninh.
Câu 10

Theo anh/chị vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là:

A.
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B.
Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C.
Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D.
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 11

Theo anh/chị tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A.
quặng bô –xit.
B.
dầu khí.
C.
sinh vật biển.
D.
đất đỏ badan.
Câu 12

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?

A.
Đà Nẵng.
B.
Quảng Nam.
C.
Phú Yên.
D.
Bình Định.
Câu 13

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A.
Bình Định.
B.
Đà Nẵng.
C.
Quy Nhơn.
D.
Huế.
Câu 14

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết nhận xét nào đúng về ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2007?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có GDP bình quân thấp nhất.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tất cả các tỉnh thu nhập GDP bình quân đầu người dưới 6 triệu đồng/người.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 42,7% GDP cả nước.
D.
 Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm 61,9% GDP cả nước.
Câu 15

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A.
Hậu Giang.
B.
Đồng Nai.
C.
Trà Vinh.
D.
Sóc Trăng.
Câu 16

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Quảng Ninh.
B.
Hưng Yên.
C.
Bắc Giang.
D.
Bắc Ninh.
Câu 17

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A.
Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quy Nhơn.
B.
Quảng Nam, Đà Nẵng, Huế, Bình Định.
C.
Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.
D.
Đà Nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.
Câu 18

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh Thái Nguyên nằm trong vùng kinh tế nào sau đây?

A.
 Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.
Đông Nam Bộ.
C.
 Đồng bằng sông Hồng.
D.
Bắc Trung Bộ.
Câu 19

căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh, thành phố phố nào không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?

A.
Đà Nẵng.
B.
Phú Yên.
C.
Bình Định.
D.
Quảng Nam.
Câu 20

Dựa vào Át lat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:

A.
tăng cường tình trạng độc canh.
B.
tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C.
đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D.
tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Câu 21

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng nào có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất?

A.
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
C.
Đồng bằng sông Hồng.
D.
Đông Nam Bộ.
Câu 22

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A.
Cẩm Phả.
B.
Hạ Long.
C.
Thái Nguyên.
D.
Việt Trì.
Câu 23

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ngành đóng tàu?

A.
Hưng Yên.
B.
Phúc Yên.
C.
Hạ Long.
D.
Phú Yên.
Câu 24

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là

A.
Vĩnh Phúc.
B.
Phú Thọ.
C.
Bắc Ninh.
D.
Quảng Ninh.
Câu 25

Để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập

A.
các đặc khu kinh tế biển.
B.
các vùng kinh tế cửu khẩu – biển.
C.
các vùng chuyên canh – đa canh.
D.
các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 26

Tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?

A.
Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B.
Lịch sử khai thác lâu đời.
C.
Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D.
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
Câu 27

Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?

A.
Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B.
Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C.
Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
D.
Phát triển, mở rộng thủ đô Hà Nội.
Câu 28

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29

Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 31

Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

A.
 Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước.
B.
Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm.
C.
Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn.
D.
Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng.
Câu 32

Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 33

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?

1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?

1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 36

Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?

A.
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 37

Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A.
có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.
B.
 sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.
C.
có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
D.
có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
Câu 38

Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A.
Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 39

Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?

A.
3 vùng.
B.
2 vùng.
C.
4 vùng.
D.
6 vùng.
Câu 40

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C.
Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 41

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C.
Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 42

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.
Câu 43

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.
Câu 44

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
B.
Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
C.
 Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.
D.
Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Câu 45

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?

A.
Hà Nội.
B.
Đà Nẵng.
C.
TP. Hồ Chí Minh.
D.
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 46

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam.
Câu 47

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Chu Lai.
B.
Đà Nẵng.
C.
Nội Bài.
D.
 Phú Bài.
Câu 48

Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A.
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
C.
tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,..
D.
 hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
Câu 49

Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B.
Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C.
Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D.
Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.
Câu 50

Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A.
Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
B.
Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C.
Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.
D.
Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.