THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #3487
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: Lớp 12 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3372

Ôn tập trắc nghiệm Các vùng kinh tế trọng điểm Địa Lý Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là

A.
Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
Xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
C.
Phát triển công nghiệp cơ bản.
D.
Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch.
Câu 2

Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A.
Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.
B.
Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
C.
Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
D.
Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 3

Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A.
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
C.
hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D.
tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,..
Câu 4

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.
B.
Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C.
Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.
D.
Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
Câu 5

Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A.
quặng bôxit.
B.
dầu khí.
C.
sinh vật biển.
D.
đất đỏ badan.
Câu 6

Đâu không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
B.
vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.
C.
khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
D.
khai thác khoáng sản.
Câu 7

Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của

A.
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B.
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.
Câu 8

Vùng kinh tế trọng điểm là vùng

A.
có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B.
có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
C.
bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.
D.
hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 9

Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A.
bao gồm phạm vị của nhiều tỉnh, thành phố.
B.
hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C.
có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D.
cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 10

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Vĩnh Phúc.
B.
Hưng Yên.
C.
Đà Nẵng.
D.
Quảng Ninh.
Câu 11

Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh té trọng điểm là đều có

A.
trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B.
 là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta.
C.
có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
D.
những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu 12

Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Lạng Sơn.
B.
Quảng Ninh.
C.
Cao Bằng.
D.
Bắc Giang.
Câu 13

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A.
Bình Thuận.
B.
Thừa Thiên Huế.
C.
Bình Định.
D.
Quảng Nam.
Câu 14

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A.
Bình Thuận.
B.
Thừa Thiên Huế.
C.
Bình Định.
D.
Quảng Nam.
Câu 15

Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là:

A.
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
C.
phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D.
tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch...
Câu 16

Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A.
Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.
B.
Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
C.
Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
D.
Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 17

Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A.
quặng bôxit.
B.
dầu khí.
C.
sinh vật biển.
D.
đất đỏ badan.
Câu 18

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Trong số ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có

A.
diện tích nhỏ nhất.
B.
dân số lớn nhất.
C.
 lịch sử khai thác lâu đời nhất.
D.
số tỉnh và thành phố ít nhất.
Câu 20

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.
B.
Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C.
Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.
D.
Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
Câu 21

Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A.
khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
B.
phát triển các cảng nước sâu gắn với khu công nghiệp tập trung.
C.
vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguvên và Nam Lào.
D.
 khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
Câu 22

Vấn đề nào sau đây cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?

A.
 Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B.
Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C.
Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
D.
Tất cả đều đúng.
Câu 23

Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

3) Chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 24

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A.
Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B.
Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm, nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc.
C.
Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D.
Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân.
Câu 25

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Mức đóng góp cho GDP cả nước của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005 là (%)

A.
66,9
B.
66,8
C.
66,7
D.
66,6
Câu 27

Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A.
Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về nông - lâm - ngư.
B.
Tốc độ tăng trưởng chậm hơn hai vùng phía Bắc và phía Nam.
C.
Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
D.
Đóng góp cho GDP cả nước thấp hơn nhiều so với vùng phía Bắc và phía Nam.
Câu 28

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A.
Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
B.
Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C.
Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.
D.
Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.
Câu 29

So với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có

A.
tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP cao hơn.
B.
kim ngạch xuất khẩu so với cả nước cao hơn.
C.
 tốc độ tăng trưởng trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 thấp hơn.
D.
mức đóng góp cho GDP cả nước lớn hơn.
Câu 30

Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau

A.
Phía Nam, Phía Bắc, miền Trung.
B.
Phía Bắc, miền Trung, phía Nam.
C.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
D.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
Câu 31

Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ cao đến thấp như sau

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, miền Trung, phía Nam.
C.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
D.
Miền Trung, phía Nam, phía Bắc.
Câu 32

Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ cao đến thấp như sau:

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C.
Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 33

Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có

A.
số tỉnh, thành phố ít nhất.
B.
số dân đông nhất.
C.
diện tích nhỏ nhất.
D.
có ít thành phố trực thuộc Trung ương nhất.
Câu 34

Thế mạnh nào sau đây tương tự nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A.
 Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B.
Lịch sử khai thác lâu đời.
C.
Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D.
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật rất tốt và đồng bộ.
Câu 35

Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có

A.
trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B.
là nơi tập trung các đô thị lớn nhất nước ta.
C.
 là các trung tâm kinh tế, thương mại, khoa học - kĩ thuật hàng đầu của đất nước.
D.
 những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu 36

Ba cực tạo thành tam giác tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là:

A.
Biên Hoà - Tây Ninh - Long An.
B.
TP. Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu.
C.
Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh - Long An.
D.
Bà Rịa-Vũng Tàu - Tây Ninh - Long An.
Câu 37

Ba cực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là:

A.
Vĩnh Phúc - Quảng Ninh - Hải Phòng.
B.
Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.
C.
Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh.
D.
Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 38

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh và thành phố:

A.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bình Thuận.
B.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
C.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Vĩnh Long.
D.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Lâm Đồng.
Câu 39

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố:

A.
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
B.
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
C.
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
D.
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
Câu 40

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố:

A.
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ.
B.
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định.
C.
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
D.
 Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Câu 41

Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng kinh tế trọng điểm?

A.
Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
B.
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
C.
Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới cố định, không thay đổi theo thời gian.
D.
Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Câu 42

Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

A.
bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B.
 hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C.
có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D.
cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 43

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?

1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

2)  Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây?

A.
Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
B.
Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
C.
Tình hình phát triển hiện trạng sử dụng đất ở nước ta.
D.
Quy mô và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
Câu 45

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là

A.
Vĩnh Phúc.
B.
Phú Thọ.
C.
Bắc Ninh.
D.
Quảng Ninh.
Câu 46

Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là

A.
phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.
B.
đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C.
nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
D.
chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.
Câu 47

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau:

A.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C.
Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 48

Vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 là

A.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D.
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 49

Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là

A.
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B.
hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C.
phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D.
tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch.
Câu 50

Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A.
phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.
B.
khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C.
vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.
D.
khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.