THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #4370
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 1859
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019
Câu 1
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A.
Thủy tức
B.
Cá chép
C.
Châu chấu
D.
Trùng đế giày
Câu 2
Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
A.
Đậu hà lan
B.
Ruồi giấm
C.
Lúa nước
D.
Chuột
Câu 3
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?
A.
ADN và mARN
B.
ADN và prôtêin histôn
C.
ADN và tARN
D.
tARN và prôtêin histôn
Câu 4
Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
A.
Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtit
B.
Gen không tổng hợp prôtêin
C.
Tế bào được thêm 1 NST
D.
Tế bào bị mất 1 NST
Câu 5
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A.
2
B.
4
C.
8
D.
1
Câu 6
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A.
Hội sinh
B.
Kí sinh
C.
Ức chế cảm nhiễm
D.
Cộng sinh
Câu 7
Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A.
Aa × Aa
B.
Aa × AA
C.
AA × aa
D.
AA × AA
Câu 8
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
A.
Đột biến gen
B.
Di - nhập gen
C.
Chọn lọc tự nhiên
D.
Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 9
Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
A.
100%AA
B.
0,7Aa : 0,3aa
C.
0,5AA : 0,5Aa
D.
100%Aa
Câu 10
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A.
Đột biến thể một
B.
Đột biến đảo đoạn NST
C.
Đột biến tứ bội
D.
Đột biến tam bội
Câu 11
Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây?
A.
Hạt khô
B.
Hạt khô đã được luộc chín
C.
Hạt đang nhú mầm
D.
Hạt nhú mầm đã được luộc chín
Câu 12
Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?
A.
aaBB
B.
AaBB
C.
Aabb
D.
AaBb
Câu 13
Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây?
A.
Đại Tân sinh
B.
Đại Nguyên sinh
C.
Đại Trung sinh
D.
Đại cổ sinh
Câu 14
Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất?
A.
Cá chép
B.
Giun đất
C.
Mèo rừng
D.
Thỏ
Câu 15
Ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép?
A.
ADN
B.
mARN
C.
tARN
D.
rARN
Câu 16
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A.
Gen nằm ở ti thể
B.
Gen nằm trên NST thường
C.
Gen nằm trên NST giới tính X
D.
Gen nằm trên NST giới tính Y
Câu 17
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST
B.
Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST
C.
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST
D.
Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực
Câu 18
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất
B.
Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản
C.
Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
D.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần
Câu 19
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng loài
B.
Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy thoái
C.
Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể
D.
Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn chế cạnh tranh
Câu 20
Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Từ tâm thất vào động mạch
B.
Từ tâm nhĩ xuống tâm thất
C.
Từ động mạch về tâm nhĩ
D.
Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ
Câu 21
Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ (G + X) / (A + T) = 0,25. Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
40%
B.
10%
C.
15%
D.
80%
Câu 22
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng
B.
Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng
C.
Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp
D.
Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2
Câu 23
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A.
Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau
B.
Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau
C.
Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau
D.
Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ
Câu 24
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A.
50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
B.
100% hoa đỏ
C.
100% hoa trắng
D.
75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
Câu 25
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cao : 1 thấp
B.
Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen
C.
Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp
D.
Các cây tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 5 loại giao tử
Câu 26
Lưới thức ăn sau đây mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 27
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a.
IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể.
I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a.
IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể.
A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 28
Có bao nhiêu biện pháp sau đây là nguyên nhân dẫn đến làm giảm sự đa dạng sinh học?
I. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi trọc.
II. Tăng cường xây dựng các nhà máy công nghiệp ở cạnh các khu rừng nguyên sinh.
III. Tích cực sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
IV. Khai thác triệt để những loài có giá trị kinh tế thấp.
I. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi trọc.
II. Tăng cường xây dựng các nhà máy công nghiệp ở cạnh các khu rừng nguyên sinh.
III. Tích cực sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
IV. Khai thác triệt để những loài có giá trị kinh tế thấp.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM và không xảy ra đột biến. Phép lai P:♂ × ♀ thu đươc F1. Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
59%
B.
60%
C.
35%
D.
54%
Câu 30
Một gen có 240 chu kì xoắn và có tổng số nuclêôtit loại T với loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
A.
480A; 840X; 600G; 480T
B.
480A; 840G; 600X; 480T
C.
480X; 840G; 600A: 480T
D.
480G; 840T; 600X; 480A
Câu 31
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A.
36 kiểu gen, 4 kiểu hình
B.
81 kiểu gen, 16 kiểu hình
C.
36 kiểu gen, 8 kiểu hình
D.
8 kiểu gen, 8 kiểu hình
Câu 32
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn.
II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần.
IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước quần thể.
I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn.
II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần.
IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước quần thể.
A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 33
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Ở F1, có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng
B.
Ở F1, có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ
C.
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM
D.
Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng
Câu 34
Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen.
IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng : 1 con mắt trắng.
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen.
IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng : 1 con mắt trắng.
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 35
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có 1/6 số cây thân thấp, hoa trắng.
I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5/6.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có 1/6 số cây thân thấp, hoa trắng.
I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5/6.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 36
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?Trang 6
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46.
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46.
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 37
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 38
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến. Nhóm máu A do kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định, nhóm máu B do kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định, nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhóm máu O do kiểu gen IOIO quy định.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/24.
IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7- 8 là 5/36.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/24.
IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7- 8 là 5/36.
A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 39
Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng.
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng.
A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 40
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì hai alen này chỉ khác nhau 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
III. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thì chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định tổng hợp có tổng số aa bằng nhau.
IV. Nếu là đột biến điểm và alen a nhiều hơn 3 liên kết hidro thì đây là đột biến thêm 1 cặp G-X.
I. Nếu là đột biến điểm thì hai alen này chỉ khác nhau 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
III. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thì chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định tổng hợp có tổng số aa bằng nhau.
IV. Nếu là đột biến điểm và alen a nhiều hơn 3 liên kết hidro thì đây là đột biến thêm 1 cặp G-X.
A.
2
B.
1
C.
4
D.
3