THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #4404
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 3091
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020
Câu 1
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A.
Ca2+ .
B.
Ag+ .
C.
Cu2+ .
D.
Zn2+ .
Câu 2
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A.
Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C.
Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D.
Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Câu 3
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?
A.
Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
B.
Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
C.
Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
D.
Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.
Câu 4
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
A.
HCOOCH3.
B.
HCOOC2H5.
C.
HCOOCH=CH2.
D.
CH3COOCH3.
Câu 5
Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III) ?
A.
Dung dịch HCl.
B.
Dung dịch H2SO4 loãng.
C.
Khí clo.
D.
Bột lưu huỳnh.
Câu 6
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng ?
A.
Phenol.
B.
Axit axetic.
C.
Anilin.
D.
Metylamin.
Câu 7
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
A.
nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.
B.
trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bảo vệ
C.
nhôm có tính khử yếu hơn sắt.
D.
trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH)3 bảo vệ.
Câu 8
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
A.
Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
B.
Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C.
Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
D.
Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Câu 9
Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
A.
Policaproamit.
B.
Poli(butađien-stiren).
C.
Poliacrilonitrin.
D.
Poli(etylen terephtalat).
Câu 10
Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?
A.
CaCO3.
B.
CO.
C.
Ca.
D.
CO2.
Câu 11
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A.
Glucozơ.
B.
Saccarozơ.
C.
Fructozơ.
D.
Mantozơ.
Câu 12
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3- . Hoá chất không thể dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
A.
HCl
B.
Na2CO3.
C.
K3PO4
D.
Ca(OH)2
Câu 13
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A.
16,8.
B.
11,2.
C.
5,60.
D.
2,80.
Câu 14
Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A.
150ml.
B.
140ml.
C.
200ml.
D.
70ml.
Câu 15
Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 16
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A.
27,36 gam.
B.
54,72 gam.
C.
47,88 gam.
D.
41,04 gam.
Câu 17
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A.
C2H7N và C3H9N
B.
CH5N và C2H7N
C.
C3H9N và C4H11N
D.
C3H7N và C4H9N
Câu 18
Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng:
A.
Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị
B.
Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.
C.
Phần lớn các hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ
D.
Các phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.
Câu 19
Chất nào sau đây điện li không hoàn toàn khi tan trong nước ?
A.
H3PO4
B.
Ca(OH)2
C.
K2CO3
D.
NH4NO3.
Câu 20
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây sản phẩm thu được không có N2 ?
A.
Amin.
B.
Aminoaxit.
C.
Peptit.
D.
Gluxit.
Câu 21
Tiến hành các thí nghiệm sau:
A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 22
Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 23
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
A.
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
B.
NH4Cl → NH3 + HCl
C.
BaSO4 → BaO + SO3
D.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Câu 24
Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A.
6
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 25
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A.
0,15.
B.
0,2.
C.
0,1.
D.
0,06.
Câu 26
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b gần nhất với
A.
27,5.
B.
19,5.
C.
29,5.
D.
25,5.
Câu 27
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
A.
Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22.
B.
Chất X có tính lưỡng tính.
C.
Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6.
D.
Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl (-OH).
Câu 28
Tiến hành các thí nghiệm sau:
A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 29
Cho các phát biểu sau:
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A.
0,45
B.
0,25
C.
0,65
D.
0,35
Câu 31
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A.
77,44 gam.
B.
72,80 gam.
C.
38,72 gam.
D.
50,08 gam.
Câu 32
Cho các phát biểu sau:
A.
4
B.
3
C.
6
D.
5
Câu 33
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A.
18,88 gam
B.
19,33 gam
C.
19,60 gam
D.
18,66 gam.
Câu 34
X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A.
0,06.
B.
0,04.
C.
0,05.
D.
0,03.
Câu 35
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
A.
30,68 gam
B.
20,92 gam
C.
25,88 gam
D.
28,28 gam
Câu 36
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
A.
H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
B.
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C.
Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D.
Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Câu 37
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2 được trộn là
A.
1 : 1.
B.
1 : 3.
C.
2 : 1.
D.
1 : 2.
Câu 38
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:
A.
50,6%.
B.
57,9%.
C.
54,3%.
D.
65,1%.
Câu 39
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl và O thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A.
5%.
B.
7%.
C.
8%.
D.
9%.
Câu 40
Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, T là este tạo bởi Y, Z và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (nX = nT) cần dùng 0,535 mol O2 thu đc 6,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp E trong 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem nung với vôi tôi xút (dư) thì được hỗn hợp khí F có tỉ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết peptit trong X là
A.
4
B.
5
C.
6
D.
7