THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #4454
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3297

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019

Câu 1
Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A.
AabbDD
B.
AABBdd
C.
aaBBDd
D.
aaBbDD
Câu 2
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A.
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài
B.
Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi
C.
Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới
D.
Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể
Câu 3
Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?
A.
Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
B.
Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
C.
Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
D.
Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
Câu 4
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự
A.
Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình crep
B.
Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
C.
Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình crep → Đường phân
D.
Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Câu 5
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 6
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân cho giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A.
100%    
B.
15%              
C.
25%    
D.
50%
Câu 7
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ:
A.
4/25
B.
8/25
C.
3/32
D.
3/100
Câu 8
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd × ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A.
16
B.
8
C.
12
D.
24
Câu 9
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A.
Chọn lọc tự nhiên
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên
C.
Giao phối ngẫu nhiên
D.
Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 10
Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối thiểu bao nhiêu loại kiểu gen?
A.
4            
B.
3           
C.
5              
D.
7
Câu 11
Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A.
Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh
B.
Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt
C.
Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên 
D.
Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng
Câu 12
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4      
B.
1    
C.
2    
D.
3
Câu 13
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A.
AA × AA   
B.
AA × aa
C.
Aa × aa             
D.
Aa × Aa
Câu 14
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
B.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước
C.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước
D.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước
Câu 15
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
A.
4          
B.
3    
C.
2           
D.
5
Câu 16
Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?
A.
Dd × dd
B.
DD × DD  
C.
dd × dd
D.
DD × dd
Câu 17
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A.
đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện 
B.
đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện
C.
lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái
D.
đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện
Câu 18
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A.
(3), (4), (5)
B.
(1), (2), (3)  
C.
(2), (4), (5)
D.
(1), (3), (5)
Câu 19
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
A.
2            
B.
4                 
C.
1     
D.
3
Câu 20
Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
A.
Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao
B.
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc nên ít bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao
C.
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao
D.
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao
Câu 21
Trong tự nhiên, thành phần kiểu gen của các quần thể tự thụ phấn có xu hướng
A.
phân hóa thành các dòng thuần có các kiểu gen khác nhau
B.
tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn
C.
duy trì ổn định qua các thế hệ
D.
tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
Câu 22
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A.
Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
B.
Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
C.
Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác
D.
Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
Câu 23
Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A.
AA × Aa
B.
Aa × Aa
C.
aa × aa 
D.
Aa × aa
Câu 24
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A.
5        
B.
3     
C.
2               
D.
4
Câu 25
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A.
thể bốn  
B.
thể ba
C.
thể tam bội  
D.
thể ba kép
Câu 26
Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở
A.
dạ cỏ 
B.
dạ múi khế
C.
dạ lá sách
D.
dạ tổ ong
Câu 27
Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A.
Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật
B.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
C.
Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái
D.
Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật
Câu 28
Cho sơ đồ phả hệ
A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 29
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
B.
Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C.
Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường 
D.
Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
Câu 30
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở 
A.
các phản ứng xảy ra trong pha tối
B.
các phản ứng xảy ra trong pha sáng
C.
sản phẩm cố định CO2  đầu tiên là APG
D.
chất nhận CO2  đầu tiên là ribulôzơ 1,5 diphotphat
Câu 31
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A.
99%   
B.
40%    
C.
80%   
D.
49,5%.
Câu 32
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A.
1     
B.
3     
C.
2   
D.
4
Câu 33
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.
A.
2      
B.
C.
1             
D.
3
Câu 34
Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
A.
2,3
B.
1, 2, 3
C.
1,2
D.
1, 2, 3, 4
Câu 35
Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm 
A.
cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn
B.
cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
C.
cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn
D.
cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn
Câu 36
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A.
2,5%
B.
7,5%
C.
3,75%
D.
1,25%.
Câu 37
Cho các vai trò sau
A.
(2), (4), (5)
B.
(2), (3), (4)
C.
(3), (4), (5)
D.
(1), (4), (5)
Câu 38
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A.
A = T = 799; G = X = 401 
B.
A = T = 800; G = X = 399
C.
A = T = 799; G = X = 400
D.
A = T = 801; G = X = 400
Câu 39
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A.
4            
B.
3           
C.
1        
D.
2
Câu 40
Cho các phát biểu sau:
A.
2
B.
1
C.
4
D.
3