THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #4455
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2568

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019

Câu 1
Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A.
Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.   
B.
Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2         
C.
Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2       
D.
Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 2
Cho các phản ứng sau:
A.
Fe2+, Fe3+, Ag+   
B.
Ag+, Fe2+, Fe3+    
C.
Fe2+, Ag+, Fe3+    
D.
Ag+ , Fe3+, Fe2+
Câu 3
Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước?
A.
Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.  
B.
Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước.
C.
Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước.
D.
Oxi hoá các chất khí độc, các chất tan trong nước
Câu 4
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A.
Cr2O3        
B.
CuO          
C.
CrO3          
D.
Al2O3
Câu 5
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:
A.
NaOH (dd) + NH4Cl (r) → NaCl + NH3­ + H2O.
B.
4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r) → Cu(NO3)2 + 2NO2­ + 2H2O.
C.
H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) → CaSO4 + CO2­ + H2O.
D.
2HCl (dd) + FeSO3 (r) → FeCl2 + H2O + SO2­
Câu 6
Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A.
Polietilen       
B.
Poli(hexametylen-ađipamit).
C.
Poliacrilonitrin.   
D.
Polienantamit.
Câu 7
Phát biểu nào sau đây sai ?
A.
Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
C.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D.
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
Câu 8
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin đều tan tốt trong nước nóng.
B.
Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
C.
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
D.
Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng.
Câu 9
Phát biểu đúng là:
A.
Tripeptit mạch hở luôn phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
B.
Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
C.
Ở trạng thái kết tinh, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dưới dạng phân tử.
D.
Các protein không tan trong nước nguội nhưng tan tốt trong nước đun sôi.
Câu 10
Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:
A.
Al có tính lưỡng tính.
B.
Ở phản ứng (2), NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa.
C.
Ở phản ứng (1), anion Cl‒ trong axit HCl đóng vai trò là chất oxi hóa.
D.
Ở phản ứng (2), H2O đóng vai trò là chất oxi hóa.
Câu 11
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A.
5,1  
B.
7,1          
C.
6,7       
D.
3,9         
Câu 12
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
để sản xuất phenol trong công nghiệp người ta đi từ cumen.
B.
axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước.
C.
trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ.
D.
phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.
Câu 13
Phát biểu sai là:
A.
Gang là hợp kim của Fe và C.
B.
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.
C.
Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeCO3.
D.
Sắt (II) hiđroxit là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước.
Câu 14
Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
A.
FeO 
B.
Fe3O4  
C.
Fe2O3    
D.
FeO hoặc Fe2O3
Câu 15
Phương án nào sau đây không đúng?
A.
Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt ...
B.
Cs được dùng làm tế bào quang điện.
C.
Ca(OH)2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng...
D.
Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...
Câu 16
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A.
0,1    
B.
0,2     
C.
0,25          
D.
0,15
Câu 17
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A.
anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.     
B.
axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
C.
anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ. 
D.
axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 18
Cho sơ đồ phản ứng sau:  X → X1; X1 + H2, to  → M; M + FeCl3 → X3; X3+ X4 → X + X5
A.
Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.       
B.
Fe(NO3), Fe2O3, AgNO3.  
C.
Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3.       
D.
Fe(NO3)2, FeO, HNO3.
Câu 19
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là: 
A.
6
B.
7
C.
8
D.
9
Câu 20
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A.
9,80gam     
B.
11,76gam   
C.
19,60gam    
D.
4,90gam
Câu 21
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 22
Cho dãy các chất sau: glucozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, anilin, Gly-Val, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là:
A.
5
B.
3
C.
4
D.
6
Câu 23
Đốt cháy hoàn toàn x mol chất béo X, thu được y mol CO2 và z mol H2O. Mặt khác x mol X tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5x mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là:
A.
y = 4x + z   
B.
Y = 6x + z        
C.
y = 7x + z
D.
Y = 5x + z
Câu 24
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A.
13,32gam  
B.
9,60gam   
C.
17,44gam   
D.
12,88gam
Câu 25
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al2O, CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai?
A.
Dung dịch Y hòa tan được bột Fe.
B.
Trong X chứa hai hợp chất và hai đơn chất.
C.
Trong Z chứa hai loại oxit.     
D.
Dung dịch Y chỉ chứa ba muối clorua.
Câu 26
Cho sơ đồ phản ứng sau:
A.
X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. 
B.
Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C.
Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. 
D.
Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo
Câu 27
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ.Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ (biết: 1 cal = 4,19 J):
A.
0,5cal        
B.
0,48cal    
C.
5cal        
D.
0,05cal
Câu 28
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O (trong điều kiện không có O), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A.
0,16mol          
B.
0,06mol 
C.
0,08mol     
D.
0,10mol
Câu 29
Có các hiện tượng được mô tả như sau:
A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
A.
4
B.
3
C.
2
D.
5
Câu 31
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A.
23,08gam     
B.
24,00gam         
C.
21,12gam   
D.
25,48gam
Câu 32
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A.
19,43gam. 
B.
22,22gam 
C.
24,08gam       
D.
23,60gam
Câu 33
Cho các nhận xét sau:
A.
5
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 34
Cho các phát biểu sau:
A.
6
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 35
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A.
0,75      
B.
1,00     
C.
0,5             
D.
2,00
Câu 36
Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < M). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY + MZ) là
A.
76 đvC     
B.
100 đvC        
C.
132 đvC         
D.
160 đvC
Câu 37
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt (không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của ml
A.
5,88        
B.
5,60         
C.
6,44        
D.
6,72
Câu 38
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
26,44%      
B.
50,88%  
C.
48,88%       
D.
33,99%
Câu 39
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là
A.
10,2       
B.
10,0         
C.
10,4     
D.
10,6
Câu 40
X, Y (MX < M) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11ON) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A.
45,2%.     
B.
29,%.  
C.
34,1%.   
D.
27,1%.