THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #4795
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1317

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019

Câu 1
“Khi đun nóng protein với dung dịch …(1)… và dung dịch …(2)… hay nhờ xúc tác của …(3)…, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi …(4)… và cuối cùng thành hỗn hợp các …(5)….” 
A.
axit, bazơ, enzim, oligopeptit
B.
bazơ, axit, polipeptit, enzim
C.
axit, enzim, bazơ, oligopeptit
D.
bazơ, axit, enzim, polipeptit
Câu 2
Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là     
A.
Cu, Zn, Al, Mg     
B.
Mg, Cu, Zn, Al   
C.
Cu, Mg, Zn, Al         
D.
Al, Zn, Mg, Cu
Câu 3
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol
A.
Glucozơ       
B.
Metyl axetat       
C.
Triolein    
D.
Saccarozơ
Câu 4
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A.
Để khử mùi tanh của cá người ta dùng muối ăn.   
B.
Đipeptit có 2 liên kết peptit. 
C.
Isopropanol và N-metylmetanamin có cùng bậc.
D.
Anilin có tính bazơ yếu và làm xanh quỳ tím ẩm.
Câu 5
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A.
NaOH (dư)      
B.
HCl (dư)    
C.
AgNO3 (dư)      
D.
NH3 (dư)      
Câu 6
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO đặc ,nóng dư thu được 3,92 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Vậy M
A.
Cu      
B.
Pb
C.
Fe
D.
Mg
Câu 7
Thuốc thử dùng để phân biệt FeCl2 và FeCl3 là dung dịch
A.
NaOH     
B.
H2SO4 loãng.    
C.
Cu(NO3)2      
D.
K2SO4.
Câu 8
Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X ở đây là:
A.
Đồng.    
B.
Magie.   
C.
Sắt.       
D.
Chì.
Câu 9
Polime nào sau đây là polime tổng hợp ?
A.
Thủy tinh hữu cơ Plexiglas. 
B.
Tinh bột.
C.
Tơ visco. 
D.
Tơ tằm.
Câu 10
Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường
A.
Điện phân dung dịch AlCl3. 
B.
Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
C.
Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.       
D.
Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.
Câu 11
Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
A.
(CuOH)2.CuCO3.  
B.
CuCO3.   
C.
Cu2O.       
D.
CuO.
Câu 12
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 6,6) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 14,6) gam muối. Giá trị của m
A.
36,7.    
B.
49,9.            
C.
32,0.    
D.
35,3.
Câu 13
Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là 
A.
9%        
B.
12%    
C.
13%                 
D.
Phương án khác
Câu 14
Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là
A.
62,5%.    
B.
65%.         
C.
70%.      
D.
80%.
Câu 15
Khi làm thí nghiệm với HNO3  đặc nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây
A.
Cồn       
B.
Giấm ăn  
C.
Muối ăn      
D.
Xút
Câu 16
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 17
Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là: 
A.
(C6H12O6)n  
B.
(C12H22O11)n     
C.
(C6H10O5)n      
D.
(C12H24O12)n
Câu 18
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là
A.
35,7 gam       
B.
36,7 gam     
C.
53,7gam          
D.
63,7 gam
Câu 19
X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:
A.
3
B.
6
C.
4
D.
5
Câu 20
Cho các phát biểu sau:
A.
(a), (c) và (e)  
B.
(a), (b) và (e) 
C.
(b), (d) và (e)     
D.
(b), (c) và (e).
Câu 21
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
A.
Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.    
B.
Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C.
Glucozơ, glixerol và saccarozơ    
D.
Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Câu 22
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A.
Ag
B.
Zn
C.
Al
D.
Fe
Câu 23
Cho các phát biểu sau:
A.
(1) và (4).   
B.
(1), (2) và (4) 
C.
(1), (2) và (3)    
D.
(1), (2), (3) và (4)
Câu 24
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A.
Be
B.
Ba
C.
Zn
D.
Fe
Câu 25
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
A.
Cacbon.   
B.
hiđro và oxi.    
C.
Cacbon và hiđro.    
D.
Cacbon và oxi.
Câu 26
Nhận định nào sau đây là sai
A.
Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm
B.
Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
C.
Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
D.
Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.
Câu 27
Đốt cháy hoàn toàn m gam C­2­H­5­NH­2­ thu được sản phẩm gồm H­2­O, CO­2­ và 1,12 lít khí N­2­ (đktc). Giá trị của m
A.
18,0.   
B.
9,0.        
C.
4,5.    
D.
13,5.
Câu 28
Cho sơ đồ sau :                                      
A.
CH2=CHCOOCH=CH2.  
B.
CH2=C(CH3)COOCH2CH3
C.
C6H5COOCH2CH3.    
D.
CH2=CHCOOCH2CH2CH3.
Câu 29
Nhận xét nào sau đây không đúng
A.
Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
B.
Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
C.
Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.
D.
Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.
Câu 30
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
A.
Mn
B.
S
C.
Si
D.
Fe
Câu 31
Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
A.
12,52 gam.  
B.
31,3 gam. 
C.
27,22 gam.    
D.
26,5 gam.
Câu 32
Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m
A.
17,92.     
B.
70,40.          
C.
35,20.   
D.
17,60.
Câu 33
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X
A.
FeCl2.     
B.
CrCl3.
C.
MgCl2.           
D.
FeCl3.
Câu 34
Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng
A.
Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B.
Kim loại M là sắt (Fe).
C.
Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
D.
Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Câu 35
Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là :
A.
16,0 gam.     
B.
12,0 gam.     
C.
8,0 gam.         
D.
4 gam.
Câu 36
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
A.
164,6.       
B.
144,9.     
C.
135,4.    
D.
173,8.
Câu 37
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A
A.
20%.   
B.
80%.        
C.
40%.          
D.
75%.
Câu 38
Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,02 mol Cu(NO3)2. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A.
6,72 gam
B.
5,60 gam
C.
8,40 gam
D.
4,48 gam
Câu 39
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m
A.
24,74 gam  
B.
24,60 gam     
C.
24,46 gam                     
D.
24,18 gam
Câu 40
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a
A.
4,87.        
B.
9,74.      
C.
8,34.         
D.
7,63.