THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #4942
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 614

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Địa Lý năm 2020

Câu 1
Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là:
A.
làm phong phú thêm nền văn hóa       
B.
nguồn đầu tư vốn lớn.
C.
nguồn lao động có trình độ cao.        
D.
làm đa dạng về chủng tộc
Câu 2
Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là:
A.
kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp.
B.
đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
C.
đẩy mạnh khai hoang, phục hoá ở miền núi.
D.
mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực.
Câu 3
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do:
A.
có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
B.
có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc - đông nam.
C.
ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
D.
các đồng bằng đón gió.
Câu 4
Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A.
kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hoả gia đình.
B.
dân số có xu hướng già hoả.
C.
quy mô dân số giảm.
D.
tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
Câu 5
Ngành kinh tế biển nào dưới đây không xuất hiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A.
Khai thác dầu khí.             
B.
Du lịch biển.
C.
Giao thông vận tải biển.  
D.
Khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
Câu 6
Cho bảng số liệu:
A.
Cột.
B.
Kết hợp.
C.
Đường.
D.
Miền.
Câu 7
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 kết hợp với trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi nằm trên sông nào sau đây?
A.
Ba.
B.
La Ngà.      
C.
Trà Khúc          
D.
Hàn.
Câu 8
Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là:
A.
từ 18 đến 20°C.       
B.
trên 24°C.  
C.
dưới 18°C.                 
D.
dưới 14°C.
Câu 9
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu?
A.
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.        
B.
TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
C.
Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh.
D.
TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.
Câu 10
Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do:
A.
khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn.
B.
khí hậu thuận lợi.
C.
nhu cầu của thị trường tăng cao.
D.
có nguồn lao động dồi dào.
Câu 11
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A.
Kon Ka Kinh.   
B.
Ngọc Linh          
C.
Chu Yang Sin.             
D.
Lang Bian.
Câu 12
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ vì:
A.
nguồn lợi thủy sản xa bờ đã hết.
B.
mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
C.
đánh bắt ven bờ ảnh hưởng đến việc khai thác dầu khí.
D.
nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
Câu 13
Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A.
mận, đào, lê.                  
B.
cam, quýt, sầu riêng.
C.
mít, xoài, vải. .             
D.
nhãn, chôm chôm, bưởi.
Câu 14
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?
A.
Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
B.
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
C.
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
D.
Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 15
Cho bảng số liệu:
A.
Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
B.
Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012.
C.
Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014.
D.
Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
Câu 16
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, trâu được nuôi ở các tỉnh nào sau đây?
A.
Ninh thuận, Bình Thuận, Quảng Nam.
B.
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
C.
Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Thuận.    
D.
Quảng Nam, Khánh Hòa, Quảng Ngãi.
Câu 17
Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực:
A.
vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
B.
vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
C.
vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
D.
vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc.
Câu 18
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A.
Kon Tum.  
B.
Gia Lai. 
C.
Đắk Lắk.
D.
Đắk Nông.
Câu 19
Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do:
A.
thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
B.
sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ.
C.
trình độ công nghệ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường.
D.
ngành này có nhiều lợi thế và là động lực để thúc đẩy các ngành khác.
Câu 20
Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng vì:
A.
nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.
B.
nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C.
góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường trong vùng.
D.
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
Câu 21
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A.
Hà Nội - Thái Nguyên.
B.
Đường sắt Thống Nhất.
C.
Hà Nội - Hải Phòng.               
D.
Hà Nội - Lào Cai.
Câu 22
Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A.
bổ sung nguồn lao động.      
B.
giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
C.
giải quyết vấn đề nước.                   
D.
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 23
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do:
A.
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
B.
sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.
C.
đời sống nhân dân đang dần được ổn định.
D.
kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.
Câu 24
Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A.
Là vùng đông dân nhất nước ta.
B.
Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất.
C.
Có nguồn lao động dồi dào.
D.
Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Câu 25
Vùng biên mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là
A.
nội thuỷ.                     
B.
vùng tiếp giáp lãnh hải.
C.
lãnh hải.                
D.
vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 26
Bắc Trung Bộ có thể mạnh để chăn nuôi gia súc là do:
A.
có các bãi bồi ven sông.            
B.
có dải đồng bằng kéo dài.
C.
có vùng đồi trước núi.       
D.
có vùng núi ở phía tây.
Câu 27
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A.
Lào Cai.          
B.
Thanh Thủy.         
C.
Móng Cái.         
D.
Cầu Treo.
Câu 28
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
A.
VII.           
B.
IX.                  
C.
VIII.          
D.
X.
Câu 29
Cho biểu đồ:
A.
Lúa hè thu và thu đông tăng lúa đông xuân giảm.
B.
Lủa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng.
C.
Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm.
D.
Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng.
Câu 30
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở:
A.
trong năm có hai mùa rõ rệt.
B.
độ ẩm lớn, cân bằng âm luôn dương.
C.
lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm.
D.
tổng bức xa lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
Câu 31
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong cơ cấu xuất khẩu của nước ta, mặt hàng nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất?
A.
Công nghiệp nặng và khoáng sản.        
B.
Nông, lâm sản.
C.
Thủy sản.        
D.
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 32
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là:
A.
kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.
B.
giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.
C.
xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
D.
phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị.
Câu 33
Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A.
khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh.    
B.
đất feralit giàu dinh dưỡng.
C.
địa hình đồi thấp.            
D.
lượng mưa lớn.
Câu 34
Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
A.
Có nhiều đảo và quần đảo núi lửa.      
B.
Có các đồng bằng phù sa.
C.
Địa hình núi bị chia cắt mạnh.
D.
Có một số sông lớn nhiều nước.
Câu 35
Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do: 
A.
tổng lượng nước sông lớn.           
B.
 chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
C.
mạng lưới sông ngòi dày đặc       
D.
quá trình xâm thực bào mòn mạnh mẽ ở đồi núi.
Câu 36
Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:
A.
Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
B.
Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
C.
Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
D.
Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
Câu 37
Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là:
A.
Tín phong.           
B.
gió mùa Đông Bắc.
C.
gió mùa Đông Nam.      
D.
gió mùa Tây Nam.
Câu 38
Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A.
Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
B.
Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý, Côn Đảo.
C.
Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
D.
Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.
Câu 39
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước?
A.
Bạc Liêu.    
B.
An Giang.          
C.
Cà Mau.         
D.
Đồng Tháp.
Câu 40
Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng
A.
tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi càng tăng.
B.
tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
C.
tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm.
D.
tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.