THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #5177
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 2741
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019
Câu 1
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cu là
A.
Ag
B.
Fe
C.
Na
D.
Al
Câu 2
Đốt hỗn hợp Fe và Cu trong bình chứa khí clo dư, thu được sản phẩm muối gồm
A.
FeCl2 và CuCl.
B.
FeCl2 và CuCl2.
C.
FeCl3 và CuCl.
D.
FeCl3 và CuCl2.
Câu 3
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là
A.
Metan.
B.
Etilen.
C.
Etan.
D.
Axetilen.
Câu 4
Chất béo là trieste của axit béo với
A.
ancol etylic.
B.
ancol metylic
C.
etylenglicol.
D.
glixerol.
Câu 5
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?
A.
KCl.
B.
NaOH.
C.
HNO3.
D.
NaHCO3.
Câu 6
Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bào vệ các tàu thép ngoài việc sơn bỏ vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là
A.
Thiếc.
B.
Đồng.
C.
Chì.
D.
Kẽm.
Câu 7
Crom không tác dụng được với chất khí hoặc dung dịch nào sau đây?
A.
O2, đun nóng.
B.
HCl loãng, nóng.
C.
NaOH loãng.
D.
Cl2, đun nóng.
Câu 8
Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?
A.
Đolomit.
B.
Xiđerit.
C.
Hematit.
D.
Boxit.
Câu 9
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A.
Etyl axetat.
B.
Etylamin.
C.
Fructozơ.
D.
Saccarozơ.
Câu 10
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
B.
Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.
C.
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
D.
Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.
Câu 11
Chất nào sau đây không phải là polime?
A.
Tristearin.
B.
Xenlulozơ.
C.
Amilopectin.
D.
Thủy tinh hữu cơ.
Câu 12
Phản ứng nào sau đây viết sai?
A.
C + CO2 → 2CO.
B.
2NaHCO3 → Na2O + 2CO2 + H2O.
C.
C + H2O → CO + H2.
D.
CaCO3 CaO + CO2.
Câu 13
Đipeptit X có công thức \(N{H_2}C{H_2}CONHCH(C{H_3})COOH\) . Tên gọi của X là
A.
Gly-Val.
B.
Gly-Ala.
C.
Ala-Gly.
D.
Ala-Val.
Câu 14
Cho 100ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng thu được 2,5 gam muối khan. Mặt khác lấy 100 gam dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là
A.
H2NC3H6COOH.
B.
(H2N)2C3H6COOH.
C.
H2NCH(CH3)COOH.
D.
H2N[CH2]2COOH.
Câu 15
Lên men 2,025kg khoai tây chứa 80% tinh bột. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem nung nóng dung dịch thu được 200g kết tủa nữa. Hiệu suất quá trình lên men là
A.
85,5.
B.
30,3.
C.
42,5.
D.
37,5.
Câu 16
Cho dãy các chất sau: etyl butirat, alanin, xenlulozơ, ancol benzylic và phenol. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 17
Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl và a mol CuCl2, phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt không đổi. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám lên thanh sắt. Giá trị của a là:
A.
0,1.
B.
0,7.
C.
0,5.
D.
0,8.
Câu 18
Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên.
A.
CH3COONa + H2SO4(đặc) → CH3COOH + NaHSO4.
B.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
C.
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
D.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
Câu 19
Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein và 50 ml dung dịch NaOH aM, thấy dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên, đến khi mất màu hồng thì cần 25 ml dung dịch HCl đó. Giá trị của a là
A.
0,02.
B.
0,10.
C.
0,20.
D.
0,05.
Câu 20
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A.
Mg
B.
Al
C.
Fe
D.
Ag
Câu 21
Nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
A.
Dùng để chế tạo máy bay, otô, tên lửa
B.
Có màu tráng bạc, mềm, dễ kéo sợi, dát mỏng.
C.
Là kim loại lưỡng tính.
D.
Tan trong kiềm loãng.
Câu 22
Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+ là
A.
0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước.
B.
0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước.
C.
0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước.
D.
0,5 mg Pb2+ trong 4 lít nước.
Câu 23
Trong các chất: FeS, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCO3, Fe(NO3)2. Số chất bằng một phản ứng có thể tạo ra Fe2O3 là
A.
5
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 24
Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất X thỏa mãn là
A.
3
B.
2
C.
5
D.
4
Câu 25
Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là . Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là
A.
KHCO3.
B.
BaCO3, KOH.
C.
BaCO3, KHCO3.
D.
KOH.
Câu 26
Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
108,48.
B.
103,65.
C.
102,25.
D.
124,56.
Câu 27
Cho sơ đồ phản ứng sau:
A.
Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1.
B.
Hợp chất Y có đồng phân hình học.
C.
Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro.
D.
X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 28
Cho các thí nghiệm sau:
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 29
Cho các phát biểu sau:
A.
2
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 30
Đốt cháy hoàn toàn 34 gam hổn hợp X gồm một axit hai chức và hai axit đơn chức (đều mạch hở), rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 47,2 gam. Cho 17 gam X tác dụng với hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A.
6,72.
B.
5,6.
C.
7.84.
D.
11,2.
Câu 31
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A.
3,4 và 0,08.
B.
2,5 và 0,07.
C.
3,4 và 0,07.
D.
2,5 và 0,08.
Câu 32
Cho các phát biểu sau:
A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 33
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A.
3,36.
B.
3,92.
C.
3,08.
D.
2,8.
Câu 34
Cho dung dịch X chứa x mol HCl; dung dịch Y chứa y mol hỗn hợp gồm KHCO3 và K2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Nếu cho từ từ đến hết X vào Y thì thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu cho từ từ đến hết Y vào X thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của (x + y) là
A.
0,50.
B.
0,60.
C.
0,65.
D.
0,35.
Câu 35
Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,425 mol. Giá trị của m là
A.
13,44.
B.
11,80.
C.
12,80.
D.
12,39.
Câu 36
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
A.
Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.
B.
Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
C.
Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D.
Dung dịch chất X dùng ngâm xác động vật.
Câu 37
Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:
A.
4
B.
5
C.
2
D.
3
Câu 38
Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (biết mX = 4,625mO) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b gam muối trung hòa 1,12 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối của T so với H2 bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch Z đến khi kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl2 vào một nửa dung dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của b là
A.
48,9.
B.
49,3.
C.
59,8.
D.
60,3.
Câu 39
Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào?
A.
42%.
B.
29%.
C.
34%.
D.
37%.
Câu 40
Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX < MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2, thu được 0,26 mol khí CO2. Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
30,5%.
B.
20,4%.
C.
24,4%.
D.
35,5%.