THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #5219
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4063

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Lịch Sử

Câu 1
Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ đã phản ánh nghệ thuật gì từng được Nguyễn Trãi đúc kết trong bản “Bình Ngô đại cáo”?
A.
Nghệ thuật thủy chiến.
B.
Nghệ thuật chớp thời cơ.
C.
Nghệ thuật thanh dã.
D.
Nghệ thuật lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều.
Câu 2
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 đều tấn công vào
A.
Mục tiêu kinh tế và chính trị.
B.
Cơ quan đầu não của địch.
C.
Nơi địch mạnh.
D.
Nông thôn, đồng bào, rừng núi.
Câu 3
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 đều là những chiến dịch mang tính chất
A.
Là chiến tranh bảo vệ tổ quốc, lấy ít địch nhiều.
B.
Là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
C.
Là cuộc chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng dân tộc.
D.
Là chiến tranh giành độc lập.
Câu 4
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
A.
Địa bàn tác chiến.
B.
Phương châm tác chiến.
C.
Phương thức tác chiến.
D.
Tính chất trận đánh.
Câu 5
Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hiệp định Pari năm 1973 và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A.
Thời gian quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam.
B.
Trách nhiệm thực hiện việc thống nhất đất nước.
C.
Quy định về phân chia khu vực đóng quân, chuyển giao quân đội.
D.
Vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 6
Tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, tình hình thế giới có điểm gì tương đồng?
A.
Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết.
B.
Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện.
C.
Xu thế toàn cầu hóa phát triển.
D.
Cuộc chiến tranh lạnh đang diễn ra căng thẳng ở châu Âu.
Câu 7
Từ mối quan hệ giữa trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) với hiệp định Pari năm 1973, anh (chị) có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?
A.
Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
B.
Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự.
C.
Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
D.
Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trong đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Câu 8
Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc ký kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
A.
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân mậu Thân 1968.
B.
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972).
C.
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
D.
Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).
Câu 9
Vì sao cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc cuối năm 1972 lại được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A.
Vì nó mang tầm vóc giống như trận Điện Biên Phủ năm 1954.
B.
Vì nó đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C.
Vì nó đưa tới việc kí kết hiệp định Pari năm 1972.
D.
Vì nó giúp miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, Mĩ phải rút khỏi miền Nam.
Câu 10
Nhận định nào không đúng khi đề cập giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1964)?
A.
Các nước xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Liên Xô ủng hộ mạnh mẽ cuộc đấu tranh vũ trang của ta để thống nhất đất nước.
B.
Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới.
C.
Hậu phương miền Bắc đẩy mạnh chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D.
Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công.
Câu 11
Điểm giống nhau cơ bản giữa Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam với Mặt trận Việt Minh trong cách mạng tháng Tám (1945) là gì?
A.
Đều tham gia lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành chính quyền.
B.
Đều làm chức năng chính quyền bên cạnh chức năng đoàn kết, tập hợp lực lượng.
C.
Đều được tách ra từ khối đoàn kết từ một mặt trận chung của 3 nước Đông Dương.
D.
Đều gắn kết cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít trên thế giới.
Câu 12
Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A.
Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B.
Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng ở vùng nông thôn miền Nam.
C.
Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng.
D.
Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam.
Câu 13
Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về nghị quyết 15 của BCH Trung ương Đảng (1-1959)?
A.
Ra đời muộn so với thực tế nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
B.
Chỉ ra một cách toàn diện con đường phát triển của cách mạng miền Nam.
C.
Kiên định con đường đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D.
Là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi.
Câu 14
Qua quá trình tổ chức và lãnh đạo cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957), bài học kinh nghiệm quan trọng nhất để là cho Đảng là gì?
A.
Phải vận dụng bài học kinh nghiệm cải cách ruộng đất từ Trung Quốc.
B.
Phải huy động toàn dân tham gia vào cải cách.
C.
Phải bám sát thực tế, dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa.
D.
Phải nâng cao trình độ cán bộ, Đảng viên.
Câu 15
Sắp xếp các dữ liệu cho phù hợp với trình tự thời gian.
A.
(4), (3), (2), (1)
B.
(1), (2), (3), (4)
C.
(2), (3), (4), (1)
D.
(1), (4), (2), (3)
Câu 16
Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy
A.
Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B.
Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C.
Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D.
Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Câu 17
Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949) thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam (1975) đã
A.
Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
B.
Đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C.
Góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D.
Hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 18
Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân Việt Nam đã thực hiện thành công
A.
Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.
B.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C.
Lần lượt đánh đuổi các nước đế quốc, phát xít Nhật, Pháp và Mĩ.
D.
Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
Câu 19
Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân
A.
luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B.
ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C.
là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
D.
không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
Câu 20
Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại:
A.
Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 - 1987).
B.
Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 - 1982).
C.
Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 - 1984).
D.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
Câu 21
Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ đại hội đảng VI (12-1986) là
A.
Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B.
Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C.
Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.  
D.
Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 22
Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và chính sách kinh tế mới (NEP - 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là
A.
Thay thế chế độ trưng thu lương thực thưa bằng thuế lương thực.
B.
Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
C.
Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
D.
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
Câu 23
Hai công trình có quy mô lớn và quan trọng ở nước ta, mặc dù được xây dựng trong hai thế kỉ khác nhau nhưng cùng mang một tên gọi. Đó là:
A.
Đường sắt thống nhất Bắc – Nam.    
B.
Đường Trường Sơn.
C.
Đường Hồ Chí Minh trên biển.
D.
Đường Hồ Chí Minh.
Câu 24
Điều gì dưới đây phù hợp với quan điểm và nội dung đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam?
A.
Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị.
B.
Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
C.
Trong quá trình đổi mới đất nước có thể thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D.
Làm cho mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện bằng hình thức bước đi thích hợp.
Câu 25
Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I  (1946) đều đưa ra quyết định nào sau đây?
A.
Thông qua danh sách chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B.
Bầu Ban dự thảo hiến pháp.
C.
Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
D.
Thống nhất về quốc kì, quốc ca, tên nước.
Câu 26
Đâu không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và ngày 25-4-1976?
A.
Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ ở địa phương.
B.
Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù.
C.
Đều tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D.
Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt.
Câu 27
Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
A.
Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
B.
Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
C.
Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ bước đầu bị phá sản.
D.
Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ bước đầu bị phá sản.
Câu 28
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?
A.
Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B.
Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C.
Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D.
Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 29
Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là
A.
Đề ra chủ trương biện pháp để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C.
Tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại.
D.
Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 30
Đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975?
A.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.
B.
Đất nước đã hoà bình, thống nhất.
C.
Uy tín Việt Nam trên thế giới được nâng cao.
D.
Các thế lực thù địch chống phá cách mạng đã được dẹp yên.
Câu 31
Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A.
Tạo khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ ngoại giao.
B.
Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D.
Tiếp tục hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 32
Hiện nay, hoạt động của Liên hợp quốc chủ yếu bị chi phối bởi nguyên tắc nào?
A.
Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
B.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C.
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D.
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 33
Hạn chế lớn nhất của Liên hợp quốc là
A.
Quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng.
B.
 Hệ thống nội bộ chia rẽ.
C.
Chưa giải quyết các vấn đề dịch bệnh, thiên tai, viện trợ kinh tế đối với các nước thành viên nghèo khó.
D.
Chưa đưa ra được quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông, châu Âu, Irắc.
Câu 34
Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A.
Duy trì hoà bình, an ninh quốc tế đồng thời tăng cường quan hệ hữu nghị giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
B.
Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C.
Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D.
Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 35
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A.
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B.
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.     
C.
Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 36
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc nào của Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình thế giới?
A.
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B.
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C.
Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc.
D.
Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 37
Liên Hợp quốc hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A.
Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
B.
Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C.
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 38
Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A.
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
B.
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C.
Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.
D.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 39
Cho các sự kiện sau: 
A.
3,1,2,4    
B.
2,1,4,3    
C.
4,1,3,2    
D.
1,4,3,2
Câu 40
(2) Việt Nam trúng cử Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc với số phiếu gần tuyệt đối (192/193 phiếu). 
A.
3,1,2,4   
B.
3,1,4,2
C.
2,1,4,3     
D.
4,1,3,2