THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #5320
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 3652
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019
Câu 1
X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, nặng hơn không khí. Khí X gây hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất nóng lên. Chất X là
A.
SO2.
B.
NO2.
C.
CO2.
D.
NH3.
Câu 2
Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, tác dụng với nước tạo thành hai axit. Công thức của crom(VI) oxit là
A.
CrO3.
B.
Cr2O3.
C.
Cr(OH)3.
D.
Cr(OH)2.
Câu 3
Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A.
Al.
B.
Mg.
C.
Cu.
D.
Fe.
Câu 4
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A.
HCOOC2H5.
B.
C2H5COOC2H5.
C.
C2H5COOCH3.
D.
CH3COOCH3.
Câu 5
Tên gọi của polime có công thức (-CH2 -CH2-) là:
A.
polietilen.
B.
polistiren
C.
poli(metyl metacrylat).
D.
poli(vinyl clorua).
Câu 6
Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A.
Al2O3.
B.
Fe2O3.
C.
ZnO.
D.
FeO.
Câu 7
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là OH- + HCO3- → CO32- + H2O ?
A.
NaOH + Ba(HCO3)2.
B.
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2.
C.
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.
D.
NaHCO3 + NaOH.
Câu 8
Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s2?
A.
Ca
B.
Mg
C.
Na
D.
K
Câu 9
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A.
H2.
B.
O3.
C.
N2.
D.
CO.
Câu 10
Este etyl axetat có công thức phân tử là
A.
C4H6O2.
B.
C3H6O2.
C.
C4H8O2.
D.
C5H10O2.
Câu 11
Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là
A.
(C15H31COO)3C3H5.
B.
(C17H35COO)3C3H5.
C.
(C17H31COO)3C3H5.
D.
(C17H33COO)3C3H5.
Câu 12
Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +1 duy nhất trong hợp chất?
A.
K
B.
Al
C.
Fe
D.
Ca
Câu 13
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A.
Saccarozơ.
B.
Xenlulozơ.
C.
Tinh bột.
D.
Glucozơ.
Câu 14
Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.X2(SO4)3.24H2O. Kim loại X là
A.
Mg
B.
Al
C.
Fe
D.
Cr
Câu 15
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A.
Đồng.
B.
Vàng.
C.
Bạc.
D.
Nhôm.
Câu 16
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A.
C2H5OH.
B.
NaCl.
C.
CH3NH2.
D.
CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 17
Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A.
K.
B.
Ba.
C.
Ca.
D.
Na.
Câu 18
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A.
0,30.
B.
0,15.
C.
0,18.
D.
0,20.
Câu 19
Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A.
320.
B.
200.
C.
100.
D.
50.
Câu 20
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn trong phòng thí nghiệm:
A.
Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót quá đầy.
B.
Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi.
C.
Tắt đèn cồn bằng cách dùng nắp đậy lại.
D.
Châm lửa đèn cồn bằng băng giấy dài.
Câu 21
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A.
fructozơ và xenlulozơ.
B.
glucozơ và tinh bột.
C.
glucozơ và xenlulozơ.
D.
fructozơ và tinh bột.
Câu 22
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 23
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
A.
18,0.
B.
36,0.
C.
16,2.
D.
32,4.
Câu 24
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl2, CrCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 25
Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
A.
0,756.
B.
0,684.
C.
0,624.
D.
0,748.
Câu 26
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A.
39,40.
B.
29,55.
C.
35,46.
D.
19,70.
Câu 27
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A.
13,32.
B.
19,98.
C.
15,54.
D.
33,3.
Câu 28
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A.
224.
B.
168.
C.
280.
D.
200.
Câu 29
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A.
6,4.
B.
7,0.
C.
12,4.
D.
6,8.
Câu 30
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là
A.
4.
B.
2,08.
C.
3
D.
2
Câu 31
Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 32
Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là
A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 33
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
A.
(NH4)2CO3, NaHSO4.
B.
NH4HCO3, NaHSO4.
C.
(NH4)2CO3, NaHCO3.
D.
NH4HCO3, NaHCO3.
Câu 34
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A.
39,08%.
B.
48,56%.
C.
56,56%.
D.
40,47%.
Câu 35
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
A.
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
B.
Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
C.
H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
D.
Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
Câu 36
Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A.
1,28 mol.
B.
1,32 mol.
C.
1,42 mol.
D.
1,23 mol.
Câu 37
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A.
1,20.
B.
1,00.
C.
0,25.
D.
0,60.
Câu 38
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A.
11,8.
B.
12,5.
C.
14,7.
D.
10,6.
Câu 39
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A.
9,38%.
B.
8,93%.
C.
6,52%.
D.
7,55%.
Câu 40
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A.
3
B.
5
C.
4
D.
2