THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #5352
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 4832
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Câu 1
Trong hô hấp tế bào, đường phân xảy ra ở đâu?
A.
Màng sinh chất.
B.
Mạng lưới nội chất.
C.
Chất nền ti thể.
D.
Tế bào chất.
Câu 2
Cân bằng nội môi là gì?
A.
Duy trì sự ổn định áp suất thẩm thấu của máu.
B.
Điều chỉnh thân nhiệt ổn định.
C.
Ổn định môi trường trong cơ thể.
D.
Điều hoà lượng đường trong máu ổn định.
Câu 3
Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở?
A.
Tim.
B.
Động mạch.
C.
Mao mạch.
D.
Tĩnh mạch.
Câu 4
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
A.
Các nuclêôtit tự do
B.
Enzim ligaza
C.
Axit amin
D.
ADN pôlimeraza
Câu 5
Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
A.
Mất đoạn.
B.
Chuyển đoạn.
C.
Đảo đoạn.
D.
Lặp đoạn.
Câu 6
Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
A.
Axit amin.
B.
Ribônuclêôtit.
C.
Nuclêôtit.
D.
Phôtpholipit.
Câu 7
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A.
24
B.
9
C.
18
D.
17
Câu 8
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A.
25%.
B.
12,5%.
C.
50%.
D.
75%.
Câu 9
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.
AabbDd x AaBbdd.
B.
AaBbDd x AaBbDd.
C.
Aabbdd x AaBbdd.
D.
aabbDd x AaBbdd.
Câu 10
Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
A.
Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B.
Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
C.
Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
D.
Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Câu 11
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A.
Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B.
Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
C.
Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
D.
Mức phản ứng quy định giới hạn về năng xuất của giống vật nuôi và cây trồng.
Câu 12
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A.
15 cM.
B.
10 cM.
C.
30 cM.
D.
20 cM.
Câu 13
Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò:
A.
Loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào.
B.
Nhuộm màu NST.
C.
Tách rời các NST.
D.
Cố định NST.
Câu 14
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A.
0,4
B.
0,6
C.
0,7
D.
0,3
Câu 15
Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 16
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
A.
Quần thể I.
B.
Quần thể III.
C.
Quần thể II.
D.
Quần thể IV.
Câu 17
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A.
Sinh vật phân hủy.
B.
Động vật ăn thực vật.
C.
Động vật ăn thịt.
D.
Sinh vật sản xuất.
Câu 18
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A.
NH4+ thành NO3-
B.
N2 thành NH3
C.
NO3- thành N2
D.
NH3 thành NH4+
Câu 19
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
A.
Biến dị tổ hợp.
B.
Đột biến gen.
C.
Thường biến.
D.
Biến dị cá thể.
Câu 20
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A.
phát triển tốt nhất.
B.
có sức sống giảm dần.
C.
chết hàng loạt.
D.
có sức sống kém.
Câu 21
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
A.
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
B.
Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài sinh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên.
C.
Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D.
Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Câu 22
Trong quá trình phát sinh sự sống, sự hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa
A.
hóa học và tiền sinh học.
B.
hóa học và sinh học.
C.
tiền sinh học và sinh học.
D.
sinh học.
Câu 23
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
A.
5’TXXXXATAAAAG3'.
B.
5’XTTTTATGGGGA3’.
C.
5’AGGGGTATTTTX3’.
D.
5’GAAAATAXXXXT3’.
Câu 24
Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là
A.
RiDP
B.
AOA
C.
PEP
D.
APG
Câu 25
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 26
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
A.
Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B.
Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C.
Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D.
Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
Câu 27
Ở một loại giả định trên 2n = 6, mỗi cặp NST đều có một locus với 2 alen chi phối tính trạng. Cho rằng các dạng đột biến thể ba nhiễm đều sống sót bình thường. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các thể ba nhiễm của loại này?
A.
1
B.
6
C.
36
D.
108
Câu 28
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A.
6%
B.
12%
C.
10%
D.
15%
Câu 29
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A.
(1),(5).
B.
(2),(4).
C.
(3), (4).
D.
(3), (5).
Câu 30
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A.
100% hoa đỏ, quả dài.
B.
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn.
C.
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn : 1 trắng, dài : 1 trắng, tròn.
D.
3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn.
Câu 31
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:
I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaa III. Aaa x Aaa
IV. Aaa x Aa V. Aaaa x Aaa VI. AAaa x Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaa III. Aaa x Aaa
IV. Aaa x Aa V. Aaaa x Aaa VI. AAaa x Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 33
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1, 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
A.
1/64
B.
3/32
C.
3/64
D.
15/64
Câu 34
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}x\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\), trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
A.
37,5%.
B.
63%.
C.
25,5%.
D.
49,5%.
Câu 35
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng?
A.
Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình thường
B.
Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình thường
C.
Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường
D.
Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường
Câu 36
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D – thân thấp, d – thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A.
3,125%.
B.
28,125%.
C.
42,1875%.
D.
9,375%.
Câu 37
Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là:
A.
72,5%.
B.
75,4%.
C.
64,8%.
D.
32,64%.
Câu 38
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A.
100% hoa đỏ, quả dài.
B.
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn.
C.
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn : 1 trắng, dài : 1 trắng, tròn.
D.
3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn.
Câu 39
Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G - %U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên?
A.
\(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{7}{3}\)
B.
\(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{4}{1}\)
C.
\(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\)
D.
\(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}\)
Câu 40
Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen \(X_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M\)
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là \(X_d^MX_D^m\).
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen \(X_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M\)
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là \(X_d^MX_D^m\).
A.
4
B.
3
C.
1
D.
2