THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #5856
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 2923
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Câu 1
Theo Anh-xtanh khi một electron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng ban ban đầu cực đại của nó. Chiếu bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=600\text{nm}\) vào một tấm kim loại thì nhận được các quang e có vận tốc cực đại là \({{v}_{1}}={{2.10}^{5}}m/s\). Khi chiếu bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{2}}=0,2\mu \text{m}\) thì vận tốc cực đại của quang điện tử là:
A.
\(1,2,{{10}^{6}}~\text{m}/\text{s}\).
B.
\(\sqrt{6}\cdot {{10}^{5}}~\text{m}/\text{s}\).
C.
\(2\sqrt{7}\cdot {{10}^{5}}m/s\).
D.
\({{6.10}^{5}}~\text{m}/\text{s}\).
Câu 2
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
B.
Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
C.
Quỹ đạo của vật là một đường hình sin.
D.
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
Câu 3
Để so sánh độ bền vững của các hạt nhân người ta dùng đại lượng
A.
năng lượng liên kết giữa hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử.
B.
năng lượng liên kết giữa hai nuclôn.
C.
năng lượng liên kết tính trên một nuclôn.
D.
năng lượng liên kết tính cho một hạt nhân.
Câu 4
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
A.
dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
B.
tăng nhiệt độ của một chất khi bị chiếu sáng.
C.
giảm điện trở của một chất khi bị chiếu sáng.
D.
thay đổi màu của một chất khi bị chiếu sáng
Câu 5
Nhận định nào dưới đây về dao động cưỡng bức là không đúng?
A.
Để dao động trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng vào con lắc dao động một ngoại lực không đổi.
B.
Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hoàn thì trong thời kì đầu dao động của con lắc là tổng hợp dao động riêng nó với dao động của ngoại lực tuần hoàn.
C.
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số ngoại lực tuần hoàn.
D.
Sau một thời gian dao động chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn.
Câu 6
Chu kì của dao động điều hoà là:
A.
Là khoảng thời gian ngắn nhất mà toạ độ, vận tốc, gia tốc lại có giá trị và trạng thái như cũ.
B.
Cả 3 câu trên đều đúng.
C.
Khoảng thời gian vật đi từ li độ cực đại âm đến li độ cực đại dương.
D.
Thời gian ngắn nhất vật có li độ như cũ.
Câu 7
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B.
Năng lượng của các phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
C.
Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
D.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
Câu 8
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất bằng
A.
\(\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}\).
B.
\({{A}_{1}}+{{A}_{2}}\).
C.
\(2{{A}_{1}}\).
D.
\(2{{A}_{2}}\).
Câu 9
Tại hai điểm A, B trên mặt nước cách nhau 16cm có hai nguồn phát sóng giống nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4/5cm luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N dao động với biên độ cực tiểu.
A.
2,14cm
B.
8,75cm
C.
9,22cm
D.
8,57cm
Câu 10
Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm?
A.
Độ đàn hồi của nguồn âm.
B.
Biên độ dao động của nguồn âm.
C.
Tần số của nguồn âm.
D.
Đồ thị dao động của nguồn âm.
Câu 11
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2, dao động cùng pha, cách nhau một khoảng S1 S2 = 40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số \(f=10~\text{Hz}\), vận tốc truyền sóng \(v=2m/s\). Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với S1 S2 tại S1. Đoạn S1 M có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại?
A.
50cm
B.
40cm
C.
30cm
D.
20cm
Câu 12
Một tụ điện có điện dung \(\text{C}=0,202\mu \text{F}\) được tích điện đến hiệu điện thế U0. Lúc \(t=0\), hai đầu tụ được đầu vào hai đầu của một cuộn dây có độ tự cảm bằng 0,5H . Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây và của dây nối. Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là ở thời điểm nào?
A.
\(\frac{1}{300}s\)
B.
\(\frac{1}{600}s\)
C.
\(\frac{1}{200}s\)
D.
\(\frac{1}{400}s\)
Câu 13
Thế nào là 2 sóng kết hợp?
A.
Hai sóng luôn đi kèm với nhau.
B.
Hai sóng chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ.
C.
Hai sóng có cùng bước sóng và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn.
D.
Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Câu 14
Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có \(r=2\Omega \) suất điện động E. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là \({{4.10}^{-6}}\text{C}\). Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là \(\frac{\pi }{6}\cdot {{10}^{-6}}~\text{s}\). Giá trị của suất điện động E là:
A.
2V
B.
8V
C.
6V
D.
4V
Câu 15
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u={{U}_{0}}\cos (\omega t)V\). Công thức tính tổng trở của mạch là
A.
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega C-\frac{1}{\omega L} \right)}^{2}}}\).
B.
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\).
C.
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L+\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\).
D.
\(Z={{R}^{2}}+{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}\).
Câu 16
Một đoạn mạch gồm một điện trở \(R=80\Omega \) mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{0,4}{\pi }H.\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u=80\sqrt{2}\cos 100\pi t(V)\). Khi đó công suất tỏa nhiệt trên R là:
A.
40W
B.
51,2W
C.
102,4W
D.
80W
Câu 17
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch:
A.
giảm.
B.
không thay đổi.
C.
tăng.
D.
bằng 1.
Câu 18
Một khung dây hình vuông có cạnh dài 5cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B={{4.10}^{-5}}T\) mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 300. Từ thông qua mặt phẳng khung dây nhận giá trị nào sau đây?
A.
\(8,{{5.10}^{-6}}~\text{Wb}\)
B.
\({{5.10}^{-6}}~\text{Wb}\)
C.
\({{5.10}^{-8}}~\text{Wb}\)
D.
\(8,{{5.10}^{-8}}Wb\)
Câu 19
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A.
bằng hai lần bước sóng.
B.
bằng một phần tư bước sóng.
C.
bằng một bước sóng.
D.
bằng một nửa bước sóng.
Câu 20
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm \(t=0,25~\text{s}\), chất điểm có li độ bằng:
A.
-2cm
B.
\(\sqrt{3}cm\)
C.
\(-\sqrt{3}cm\)
D.
2cm
Câu 21
Các hạt nhân đơteri \(_{1}^{2}D;\text{ triti }_{1}^{3}T;\text{ heli }_{2}^{4}\text{He}\) có năng lượng liên kết lần lượt là \(2,22MeV;8,49MeV;28,16MeV\). Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là ?
A.
\({{\varepsilon }_{_{4}^{2}He}}>{{\varepsilon }_{_{1}^{3}T}}>{{\varepsilon }_{_{1}^{2}D}}.\)
B.
\({{\varepsilon }_{_{1}^{3}T}}>{{\varepsilon }_{_{2}^{4}He}}>{{\varepsilon }_{_{1}^{2}D}}\)
C.
\({{\varepsilon }_{_{2}^{4}He}}<{{\varepsilon }_{_{1}^{3}T}}<{{\varepsilon }_{_{1}^{2}\text{D}}}.\)
D.
\({{\varepsilon }_{_{1}^{2}\text{D}}}>{{\varepsilon }_{_{2}^{4}\text{He}}}>{{\varepsilon }_{_{1}^{3}\text{T}}}.\)
Câu 22
Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B là TA và \({{T}_{B}}=2{{T}_{A}}.\) Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian \(t=4{{T}_{A}}\) , thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là.
A.
4
B.
\(\frac{4}{5}\)
C.
\(\frac{1}{4}\)
D.
\(\frac{5}{4}\)
Câu 23
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)V\) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)A\). Đoạn mạch AB chứa:
A.
cuộn dây thuần cảm.
B.
điện trở thuần.
C.
cuộn dây có điện trở thuần.
D.
tụ điện.
Câu 24
Dòng điện \(i=2\sqrt{2},\cos (100\pi t)(A)\) có giá trị hiệu dụng bằng:
A.
\(2\sqrt{2}A\)
B.
\(\sqrt{2}A\)
C.
\(2A\)
D.
\(1A\)
Câu 25
Trong mạch dao động lí tưởng có dao động điện từ tự do thì điện tích q trên mỗi bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian với:
A.
Cùng tần số và cùng pha
B.
Tần số khác nhau nhưng cùng pha
C.
Cùng tần số và q trễ pha\(\frac{\pi }{2}\) so với i
D.
Cùng tần số và q sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i
Câu 26
Một mạng điện xoay chiều \(220~\text{V}-50~\text{Hz}\), khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng
A.
\(\text{u}=220\sqrt{2}\cos (100\text{t})\text{V}\)
B.
\(u=220\cos (50t)V\)
C.
\(u=220\cos (50\pi t)V\)
D.
\(\text{u}=220\sqrt{2}\cos (100\pi \text{t})\text{V}\)
Câu 27
Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cdot \cos (100\pi t)V\) vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }H\) và điện trở \(r=100\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là:
A.
\(i=2\sqrt{2}\cdot \cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\)
B.
\(i=2\cdot \cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\)
C.
\(i=2.\sqrt{2}\cdot \cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)
D.
\(i=2.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)
Câu 28
Giới hạn quang điện của một kim loại là 300nm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;c={{3.10}^{8}}~\text{m}/\text{s}\). Công thoát electron của kim loại này là:
A.
\(6,{{625.10}^{-28}}J\)
B.
\(6,{{625.10}^{-19}}J\)
C.
\(6,625\cdot {{10}^{-25}}J\)
D.
\(6,625\cdot {{10}^{-22}}J\)
Câu 29
Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng \(x=A\cos (2\omega t+\varphi )\) vận tốc của vật có giá trị cực đại là
A.
\({{v}_{\text{max }}}=2A\omega \)
B.
\({{v}_{max}}={{A}^{2}}\omega \)
C.
\({{v}_{\text{max }}}=A\omega \)
D.
\({{v}_{\max }}=A{{\omega }^{2}}\)
Câu 30
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.
B.
Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống.
C.
Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lên.
D.
Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống.
Câu 31
Hai điện trở \({{R}_{1}},{{R}_{2}}\left( {{R}_{1}}>{{R}_{2}} \right)\) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế \(U=12V.\) Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W ; Khi R1 ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R1 , R2 bằng
A.
\({{R}_{\text{t}}}=24\Omega ;{{R}_{2}}=12\Omega \)
B.
\({{R}_{1}}=2,4\Omega ;{{R}_{2}}=1,2\Omega \)
C.
\({{R}_{1}}=240\Omega ;{{R}_{2}}=120\Omega \)
D.
\({{R}_{1}}=8\Omega ;{{R}_{2}}=6\Omega \)
Câu 32
Tìm phát biểu sai về điện trường
A.
Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B.
Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C.
Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D.
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra
Câu 33
Mạch dao động điện từ điều hòa gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch:
A.
giảm đi 2 lần
B.
tăng lên 4 lần
C.
tăng lên 2 lần
D.
giảm đi 4 lần
Câu 34
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k\text{ }=25N/\text{ }m\) một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng\(m\text{ }=100g\). Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm \(t=0\) người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm \({{t}_{1}}=0,02\sqrt{15}s\) thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy \(g=10~\text{m}/{{\text{s}}^{2}};{{\pi }^{2}}=10\). Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}-0,07s\) có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
75cm /s
B.
60 cm/s
C.
90 cm/s
D.
120 cm/s
Câu 35
Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa trên trục Ox với cùng biên độ và vị trí cân bằng O. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của pha dao động Φ vào thời gian t. Từ thời điểm \(t=0\) tới thời điểm hai điểm sáng đi qua nhau lần thứ 5, tỉ số giữa khoảng thời gian li độ của hai điểm sáng cùng dấu với khoảng thời gian li độ của hai điểm sáng trái dấu là
A.
\(\frac{26}{27}\)
B.
\(\frac{29}{30}\)
C.
\(\frac{17}{18}\)
D.
\(\frac{35}{36}\)
Câu 36
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình 14 dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+1s\). Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A.
\(-3,029cm/s\)
B.
\(-3,042cm/s~\)
C.
\(3,042cm/s\)
D.
\(3,029cm/s\)
Câu 37
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập về thêm một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là:
A.
100.
B.
70.
C.
50.
D.
160.
Câu 38
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có đồ thị điện áp tức thời phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Trong đó điện áp cực đại U0 và chu kì dòng điện không thay đổi. Khi đóng và mở khóa K thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của I0 là
A.
\(3\sqrt{3}A\)
B.
3A
C.
\(1,5\sqrt{3}A\)
D.
\(2\sqrt{3}A\)
Câu 39
Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được cho như hình vẽ. Phương trình dao động tổng hợp của chúng là :
A.
\(x=5\cos \left( \frac{\pi }{2}t \right)\text{cm}\).
B.
\(x=5\cos \left( \frac{\pi }{2}t+\pi \right)\text{cm}\).
C.
\(x=\cos \left( \frac{\pi }{2}t-\pi \right)\text{cm}\).
D.
\(x=\cos \left( \frac{\pi }{2}t-\frac{\pi }{2} \right)\text{cm}\).
Câu 40
Khi bắn hạt \(\alpha \) có động năng K vào hạt nhân \(_{7}^{14}N\) đứng yên thì gây ra phản ứng \(_{2}^{4}\text{He}+_{7}^{14}N\to _{8}^{17}\text{O}+X\). Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là \({{m}_{He}}=4,0015u\) \({{m}_{N}}=13,9992u,{{m}_{O}}=16,9947u,{{m}_{x}}=1,0073.\) Lấy luc2 = 931,5MeV. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
A.
1,21MeV
B.
1,58MeV
C.
1,96MeV
D.
0,37 MeV