THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6285
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 2135
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là:
A.
4%
B.
4% hoặc 20%
C.
2%
D.
4% hoặc 2%
Câu 2
Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1, theo lý thuyết, kết quả thu được là:
A.
1 lục: 1 đỏ:1 vàng: 1 trắng
B.
3 lục: 1 trắng
C.
100% lục
D.
9 lục: 3 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
Câu 3
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỷ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỷ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên, biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp NST chứa AE.
A.
Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5%
B.
Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5%
C.
Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5%
D.
Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5%
Câu 4
Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
A.
P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb
B.
P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn
C.
P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb
D.
P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
Câu 5
Khi nói về tim và các hoạt động của tim ở người và động, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
A.
Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim
B.
Với chu kỳ hoạt động 3 pha: nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,1:0,3: 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút
C.
Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể
D.
Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường
Câu 6
Về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, trong số các phát biểu sau:
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7
Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:
A.
115
B.
142
C.
312
D.
132
Câu 8
Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 9
Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ?
A.
Vùng điều hòa
B.
Trình tự vận hành
C.
Gen khởi động
D.
Trình tự mã hóa
Câu 10
Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?
A.
Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX
B.
Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT
C.
Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa
D.
Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa
Câu 11
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm
A.
Sợi ADN
B.
Sợi cơ bản
C.
Sợi nhiễm sắc
D.
Chromatide
Câu 12
Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:
A.
(1) và (3)
B.
(3) và (4)
C.
Chỉ (4)
D.
(2); (3) và (4)
Câu 13
Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa không phải là ADN mà là ARN. Dẫn liệu gần nhất để xác thực luận điểm trên:
A.
Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên
B.
Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN
C.
Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn so với nucleotide do vậy chắc chắn ARN có mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa
D.
Ở các dạng tế bào đều chứa 2 dạng nucleic acid đó là ADN và ARN
Câu 14
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa nhỏ:
A.
Diễn ra trên những phạm vi nhỏ
B.
Cải biến vốn gen của quần thể
C.
Có thể xây dựng các thực nghiệm kiểm chứng
D.
Hình thành các bậc phân loại trên loài
Câu 15
Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm:
A.
Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt
B.
Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng
C.
Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn
D.
Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim
Câu 16
Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:
A.
3
B.
4
C.
5
D.
2
Câu 17
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A.
Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ châu Phi
B.
Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây
C.
Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương
D.
Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì
Câu 18
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vực rừng ngập mặn cần giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A.
Diễn thế nguyên sinh
B.
Diễn thế thứ sinh
C.
Diễn thế khôi phục
D.
Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục
Câu 19
Trong số các đối tượng sống sau đây, đối tượng nào không hô hấp nhờ mang?
A.
Cá xương
B.
Tôm
C.
Trai
D.
Giun đất
Câu 20
Khi nói về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
A.
Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ.đều được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ
B.
Trong một cung phản xạ, kích thích sẽ tác động đến cơ quan thụ cảm để tiếp nhận tín hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể
C.
Bất kỳ một cung phản xạ nào cũng bao gồm sự tham gia của 3 neuron là 1 neuron cảm giác, 1 neuron trung gian và 1 neuron vận động
D.
Các phản xạ không điều kiện là các phản xạ mang tính học được, phải trải qua quá trình rèn luyện mới có thể hình thành
Câu 21
Đây là loại hormon thực vật được sinh ra ở lục lạp và có tác động đến quá trình đóng lỗ khí khi cây gặp hạn hán. Nó có tác dụng khởi động quá trình ngủ của hạt, hormon này là:
A.
Auxin
B.
GA
C.
Ethylen
D.
Axit absixic
Câu 22
Cây hai năm là loại cây ra sao?
A.
Cây sống lâu năm, mỗi năm có một chu kỳ sinh trưởng và phát triển riêng
B.
Cây hoàn thành vòng đời từ khi nảy mầm cho đến khi chết đi trong khoảng thời gian của một năm
C.
Nhóm cây có vòng đời kéo dài đủ lâu, qua một mùa đông sang năm sau ra hoa kết trái và chết đi
D.
Nhóm cây lâu năm, ra hoa hai lần trong một năm nhằm tăng tốc độ quá trình sinh sản
Câu 23
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A.
2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1
B.
2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
C.
2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1
D.
2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1
Câu 24
Ở một cơ thể thực vật có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\), người ta tiến hành khảo sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 2000 tế bào sinh tinh trùng và nhận thấy có 36% số tế bào có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến sự hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị và tỷ lệ giao tử nào dưới đây là phù hợp với các mô tả này?
A.
36% và giao tử A BD chiếm 16%
B.
18% và giao tử a bD chiếm 16%
C.
18% và giao tử A bd chiếm 20,5%
D.
18% và có 3280 giao tử a bd
Câu 25
Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì sao?
A.
Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn
B.
Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng
C.
Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng
D.
Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm
Câu 26
Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định nào dưới đây về ung thư là chính xác?
A.
Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể
B.
Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người
C.
Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào
D.
Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau
Câu 27
Quá trình hình thành loài thường trải qua nhiều giai đoạn trung trung gian, mỗi giai đoạn sự cách ly giữa các quần thể ngày càng được xác lập bền vững hơn cho đến khi có sự cách ly hoàn toàn về sinh sản. Trong số các hiện tượng chỉ ra dưới đây:
A.
(1); (2) và (4)
B.
(2); (3) và (4)
C.
(2); (3) và (5)
D.
(1); (3) và (5)
Câu 28
Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 29
Sử dụng các số liệu và các phân tích về số lượng, sinh khối và năng lượng tiêu thụ của một chuỗi thức ăn điển hình của một quần xã sinh vật có thể xây dựng được tháp sinh thái. Điều khẳng định nào dưới đây về tháp sinh thái là chính xác?
A.
Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ
B.
Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng
C.
Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới
D.
Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng
Câu 30
Những người có kích thước khổng lồ xuất hiện thường là do đâu?
A.
Hiện tượng thiểu năng tuyến yên gây ra hệ quả hàm lượng hormon ức chế tăng trưởng suy giảm và làm cơ thể tăng trưởng mạnh
B.
Hiện tượng ưu năng tuyến yên, tuyến yên sản xuất một lượng lớn các hormon sinh trưởng làm cơ thể lớn lên nhanh chóng
C.
Hiện tượng rối loạn hoạt động tuyến giáp trạng làm tăng khả năng trao đổi vật chất và năng lượng nên cơ thể lớn nhanh hơn
D.
Sự rối loạn quá trình sản sinh hormon giới tính của tinh hoàn và buồng trứng tạo ra một lượng lớn hormon sinh trưởng làm cơ thể tăng trưởng
Câu 31
Trong các biện pháp điều khiển sinh sản ở người, viên thuốc tránh thai được sử dụng khá phổ biến. Cơ chế tác động của viên thuốc tránh thai là:
A.
Ức chế quá trình hình thành tinh trùng ở nam giới dẫn đến không tạo ra tinh trùng phục vụ quá trình sinh sản
B.
Bản chất là các hormon sinh dục, ức chế quá trình rụng trứng, làm đặc chất nhầy tử cung và ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng
C.
Ức chế quá trình sống của các noãn bào sơ cấp, tiêu diệt các tế bào noãn ở giai đoạn chín
D.
Tạo thành lớp màng ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng vào bộ phận sinh dục của nữ giới
Câu 32
Tại sao trong sinh sản của thực vật hạt kín, quá trình thụ tinh lại được gọi là thụ tinh kép?
A.
Vì luôn có 2 hạt phấn tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh cho hoa cái
B.
Mỗi hoa cái có 2 noãn bào và chúng được thụ tinh tạo ra sản phẩm, một noãn thụ tinh tạo hợp tử, noãn còn lại thụ tinh tạo thành tế bào trung tâm
C.
Mỗi hạt phấn tạo ra 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn trong túi phôi tạo hợp tử, tinh tử còn lại thụ tinh với tế bào trung tâm tạo thành tế bào 3n
D.
Mỗi hoa gồm có phần đực gọi là nhị và phần cái gọi là nhụy, hoạt động thụ tinh diễn ra trên hoa này gọi là thụ tinh kép
Câu 33
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A.
thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B.
thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
C.
mất một cặp G - X
D.
mất một cặp A - T
Câu 34
Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2799 liên kết hydro. Và đột biến không làm thay đổi chiều dài của alen. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2401T. Hợp tử trên có kiểu gen là:
A.
AAAa
B.
Aaa
C.
AAa
D.
AAaa
Câu 35
Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A.
(3), (4), (5), (6)
B.
(1), (2), (4)
C.
(1), (2), (3), (5)
D.
(3), (4), (6)
Câu 36
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
A.
1,44%
B.
38,94%
C.
21,12%
D.
10,62%
Câu 37
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\;x\;\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\), trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
A.
37,5%
B.
63%
C.
25,5%
D.
49,5%
Câu 38
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39
Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
A.
AB//ab Dd
B.
AaBbDd
C.
Ab//aB Dd
D.
Bd//bD Aa
Câu 40
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình:
A.
1
B.
4
C.
3
D.
2