THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6309
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1117

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Câu 1
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
A.
Cánh chim và cánh bướm.
B.
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D.
Chân trước của mèo và cánh rơi.
Câu 2
Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
A.
3, 4, 6
B.
2, 4, 6 
C.
1, 3, 5
D.
3, 5, 6
Câu 3
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
A.
1, 2, 5, 6
B.
1, 2, 3, 4, 5, 6
C.
2, 4, 6, 3
D.
1, 3, 5, 6
Câu 4
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có
A.
tính phổ biến.  
B.
tính đặc hiệu.
C.
tính thoái hóa
D.
bộ ba kết thúc
Câu 5
Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là:
A.
19%
B.
10%
C.
1%
D.
5%
Câu 6
Xét các trường hợp sau:
A.
(1), (2), (3), (4)
B.
(1), (2), (3), (5)
C.
(2), (3), (4), (5)
D.
(1), (3), (4), (5)
Câu 7
Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa
A.
thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A
B.
thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X
C.
thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A
D.
thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A
Câu 8
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A.
Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D.
Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 9
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 10
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A.
50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.
B.
50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.
C.
50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.
D.
75% con lông đen, 25% con lông trắng.
Câu 11
Xét các kết luận sau:
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 12
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
A.
AaXBXb x aaXBY. 
B.
AaXbXb x AaXbY.
C.
AaXbXb x aaXBY.
D.
AaXBXb x AAXBY.
Câu 13
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\), loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là:
A.
30%.
B.
40%.
C.
36%.
D.
20%.
Câu 14
Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
A.
1, 3 ,2, 4, 5.
B.
3, 2, 1, 4, 5.
C.
1, 2, 3, 4, 5.
D.
2, 1, 3, 4, 5.
Câu 15
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A.
1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao, hoa trắng.
B.
1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C.
1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
D.
3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 16
Xét các loại đột biến sau:
A.
(1), (2), (3), (6)
B.
(2), (3), (4), (5)
C.
(1), (2), (5), (6)
D.
(1), (2), (3)
Câu 17
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A.
(2), (4), (5)
B.
(3), (4), (5) 
C.
(1), (2), (3)
D.
(1), (3), (5)
Câu 18
Điều hòa hoạt động của gen chính là gì?
A.
điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra
B.
điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
C.
điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra
D.
điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra
Câu 19
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B.
Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.
C.
Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
D.
Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 20
Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc, Điều đó chứng tỏ
A.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
B.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 21
Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A.
thêm 2 cặp nuclêôtit. 
B.
mất 1 cặp nuclêôtit.
C.
thêm 1 cặp nuclêôtit.
D.
thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 22
Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là:
A.
14 KG và 8 KH.
B.
9 KG và 4 KH.
C.
10 KG và 6 KH.
D.
14 KG và 10 KH.
Câu 23
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A.
2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1.
B.
2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.
C.
2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1.
D.
2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.
Câu 24
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ
A.
8%
B.
10,5% 
C.
 21%
D.
16%
Câu 25
Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rô tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A.
14%
B.
10%
C.
12%
D.
9%
Câu 26
Ở ruồi giấm hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A.
1,25%
B.
12,5%
C.
2,5%
D.
25%
Câu 27
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
A.
2/9
B.
3/8
C.
2/9
D.
1/3
Câu 28
Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và B là:
A.
1976 
B.
1808
C.
1945
D.
1992
Câu 29
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là:
A.
11/17
B.
6/17 
C.
3/17
D.
25/34
Câu 30
Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là:
A.
1/32
B.
1/512
C.
189/512
D.
1/1024
Câu 31
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.
A.
Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba
B.
Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba
C.
Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba
D.
Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba
Câu 32
Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A.
3 loại
B.
9 loại 
C.
27 loại
D.
8 loại
Câu 33
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♀Aaa1a1 x ♂Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A.
1/9
B.
1/4
C.
1/6
D.
2/9
Câu 34
Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A.
37,24%
B.
84,32% 
C.
95,04%
D.
75,56%
Câu 35
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?
A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 36
Cho ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Ở đời F1, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỉ lệ
A.
2,5%
B.
8,75%
C.
3,75%
D.
10%
Câu 37
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục, Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là:
A.
1/36
B.
3/16
C.
1/12
D.
1/9
Câu 38
Cho sơ đồ phả hệ sau:
A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 39
Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16 Aabb, Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 40
Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4