THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6331
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4478

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Câu 1
Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là:
A.
Thức ăn
B.
Hoocmôn 
C.
Ánh sáng
D.
Nhiệt độ 
Câu 2
Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A.
5'UUG3’
B.
5’UAG3’
C.
5'AUG3'
D.
5’AAU3' 
Câu 3
Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là:
A.
0,1
B.
0,15
C.
0,85
D.
0,2 
Câu 4
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:
A.
11 nm và 30 nm.
B.
30 nm và 300 nm.
C.
30 nm và 11 nm.
D.
11 nm và 300 nm.
Câu 5
Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A.
3
B.
4
C.
5
D.
7
Câu 6
Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?
A.
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.
B.
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C.
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.
D.
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. 
Câu 7
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A.
Chóp rễ. 
B.
Khí khổng.
C.
Lông hút của rễ.
D.
Toàn bộ bề mặt cơ thể. 
Câu 8
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A.
11 cây thân cao :1 cây thân thấp. 
B.
2 cây thân cao :1 cây thân thấp.
C.
8 cây thân cao :1 cây thân thấp.
D.
43 cây thân cao: 37 cây thân thấp. 
Câu 9
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
A.
Nhiệt độ. 
B.
Nồng độ khí CO2.
C.
Nồng độ khí Nitơ (N2).
D.
Hàm lượng nước. 
Câu 10
Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
B.
Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
C.
Thành phần máu chỉ có hồng cầu.
D.
Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. 
Câu 11
Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A.
Cá chép.
B.
Gà.
C.
Trùng biến hình.
D.
Giun đất. 
Câu 12
Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là gì?
A.
Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
B.
Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C.
Tìm được kiểu gen mong muốn.
D.
Trực tiếp tạo giống mới. 
Câu 13
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A.
AaBb × AaBb.
B.
aaBb × Aabb.
C.
AaBb × aaBb.
D.
aaBB × AABb. 
Câu 14
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B.
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C.
Đột biến gen.
D.
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 15
Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là:
A.
0,5%
B.
0,25% 
C.
0,125%
D.
1,25% 
Câu 16
Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là:
A.
2n; 2n +1; 2n-1.
B.
2n; 2n +1.
C.
2n; 2n+2; 2n-2.
D.
2n +1; 2n-1. 
Câu 17
Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A.
Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B.
Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
C.
Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
D.
Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. 
Câu 18
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?
A.
XAXa × XAY
B.
XAXA × XAY
C.
XAXA × XaY.
D.
XaXa × XaY. 
Câu 19
Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
B.
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C.
Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
D.
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. 
Câu 20
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 21
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
B.
Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
C.
Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
D.
Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử. 
Câu 22
Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A.
6 con
B.
8 con
C.
5 con
D.
3 con 
Câu 23
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
A.
Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B.
Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt.
C.
Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D.
Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy. 
Câu 24
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 25
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là:
A.
432
B.
216
C.
768
D.
384
Câu 26
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:
A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 27
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là:
A.
16
B.
4
C.
8
D.
2
Câu 28
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 29
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
B.
Môi trường sống không có lactôzơ.
C.
Gen Y phiên mã 20 lần.
D.
Gen A phiên mã 10 lần. 
Câu 30
Ở một loài thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A.
1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng.
B.
1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng.
C.
100% cây hoa trắng.
D.
3 cây hoa tím:5 cây hoa trắng. 
Câu 31
Mức phản ứng của kiểu gen là gì?
A.
do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B.
tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng một môi trường.
C.
có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D.
tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. 
Câu 32
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\), thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 33
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biển tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chi sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 34
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: (16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng). Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 35
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen:1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 36
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F, chiếm tỉ lệ là:
A.
3/32 
B.
27/128
C.
9/128
D.
9/32 
Câu 37
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 38
Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 39
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 40
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
4
C.
1
D.
3