THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6343
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1309

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Câu 1
Biểu đồ bên mô tả tốc độ thoát hơi nước ở cây bị ảnh hưởng bởi yếu tố X. Yếu tố X ở đây là gì?
A.
Độ ẩm không khí.
B.
Cường độ ánh sáng.
C.
Độ ẩm của đất.
D.
Nhiệt độ.
Câu 2
Hình sau mô tả một ống thận và một số mạch máu liên quan. Chất nào được tái hấp thu hoàn toàn từ chất lỏng ở R trở về máu ở P?
A.
Glucô
B.
Muối
C.
Urê
D.
Nước
Câu 3
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A.
tARN.
B.
rARN. 
C.
ADN.
D.
mARN.
Câu 4
Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?
A.
Cao su trong quần xã rừng cao su.
B.
Cá tra trong quần xã ao cá.
C.
Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
D.
Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.
Câu 5
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A.
25. 
B.
48. 
C.
12.
D.
36.
Câu 6
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm các thành phần nào?
A.
lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh \(1\frac{3}{4}\) vòng.
B.
phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C.
lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D.
9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 7
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A.
1 : 1
B.
1 : 2 : 1
C.
3 : 1.
D.
9 : 3 : 3 : 1.
Câu 8
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe  aaBBDdee cho đời con có
A.
24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B.
4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C.
12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D.
8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 9
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40 cM. Cho phép lai P:  ♂ \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times\) ♀ \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là:
A.
4%.
B.
21%.
C.
20%.
D.
54%.
Câu 10
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là:
A.
1 : 2 : 2 : 2.
B.
2 : 2 : 2 : 4.
C.
1 : 2 : 1 : 2.
D.
1 : 2 : 2 : 4.
Câu 11
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
0,1. 
B.
0,05. 
C.
0,2.
D.
0,15.
Câu 12
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A.
Lai khác dòng.
B.
Lai phân tích. 
C.
Lai thuận nghịch.
D.
Lai tế bào.
Câu 13
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là:
A.
giao phối không ngẫu nhiên.
B.
chọn lọc tự nhiên.
C.
di - nhập gen.
D.
đột biến.
Câu 14
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
A.
Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B.
Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C.
Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D.
Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Câu 15
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa gì?
A.
Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B.
Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
C.
Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D.
Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
Câu 16
Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A.
Thực vật. 
B.
Động vật đơn bào.
C.
Động vật không xương sống.
D.
Động vật có xương sống.
Câu 17
Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm?
A.
Thực vật C4. 
B.
Thực vật CAM.
C.
Thực vật C3.
D.
Thực vật bậc thấp.
Câu 18
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A.
1102,5 ml.
B.
5250 ml.
C.
110250 ml.
D.
7500 ml.
Câu 19
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A.
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B.
Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C.
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D.
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 20
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 21
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ:
A.
66,7%.
B.
25%.
C.
37,5%.
D.
50%.
Câu 22
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B.
Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C.
Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 23
Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
A.
theo chu kỳ nhiều năm. 
B.
theo chu kỳ mùa.
C.
không theo chu kỳ.
D.
theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 24
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 25
Một gen dài 3332  và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
B.
Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C.
Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D.
Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
Câu 26
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 27
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 28
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 29
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 30
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 31
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 32
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 36
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (Fl) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 37
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 38
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe  AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen: a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
A.
1
B.
4
C.
3
D.
2