THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6345
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 2907
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ARN polymerase có chức năng gì?
A.
nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.
B.
tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do.
C.
nối các đoạn Okazaki với nhau.
D.
tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 2
Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen biểu hiện ra sao?
A.
biểu hiện chỉ khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B.
được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
C.
cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.
D.
biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
Câu 3
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gì?
A.
gen trội.
B.
gen lặn.
C.
gen đa alen.
D.
gen đa hiệu.
Câu 4
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn):
A.
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B.
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C.
3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D.
3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 5
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AB//ab cho giao tử ab với tỉ lệ:
A.
0%
B.
100%
C.
25%
D.
50%
Câu 6
Kết quả của tiến hóa sinh học?
A.
các cơ thể nhân sơ.
B.
các sinh vật nhân thực
C.
các tế bào nguyên thủy.
D.
toàn bộ sinh giới
Câu 7
Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử Trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là:
A.
đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
B.
đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh
C.
đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
D.
đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
Câu 8
Khi nói về những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì ý nào sau đây không đúng?
A.
Tính đa dạng về loài tăng.
B.
Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
C.
Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
D.
Lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Câu 9
Rễ cây hấp thụ muối khoáng được ở những dạng nào?
A.
Dạng không tan.
B.
Cả dạng tan và không tan.
C.
Không hấp thụ dạng nào.
D.
Chỉ hấp thụ dạng tan.
Câu 10
Bộ phận tiêu hóa nào không phải ở người?
A.
Ruột non.
B.
Ruột già.
C.
Mề.
D.
Dạ dày.
Câu 11
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở trùng biến hình xảy ra qua cơ quan nào?
A.
Bề mặt cơ thể.
B.
Hệ thống ống khí.
C.
Hệ thống tấm mang.
D.
Hệ thống phổi và ống khí.
Câu 12
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A.
Các nucleotide.
B.
ADN ligase.
C.
Primase.
D.
ADN polymerase.
Câu 13
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
A.
1
B.
3
C.
2
D.
0
Câu 14
Trong số các khẳng định sau đây về operon Lac và hoạt động của nó, khẳng định nào chính xác?
A.
Nếu đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của operon Lac, operon sẽ không thể tạo ra sản phẩm cuối cùng.
B.
Nếu trong môi trường không có mặt lactose, enzyme ARN polymerase vẫn có thể tương tác với vùng vận hành O để tiến hành quá trình phiên mã.
C.
Trong điều kiện môi trường không có lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein điều hòa bám vào enzyme ARN polymerase dẫn đến ức chế phiên mã.
D.
Sản phẩm sau quá trình phiên mã của operon Lactose là một chuỗi mARN hoàn chỉnh có thể tham gia vào quá trình dịch mã.
Câu 15
Cho các đặc điểm sau về thể đa bội:
A.
1
B.
3
C.
2
D.
0
Câu 16
Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là:
A.
DdXMXm × ddXMY.
B.
DdXMXM × DdXMY.
C.
DdXMXm × DdXMY.
D.
ddXMXm × DdXMY.
Câu 17
Người ta cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2: 997 cây chín sớm, hạt phấn dài: 998 cây chín muộn, hạt phấn tròn: 2004 cây chín sớm, hạt phấn tròn. Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối 2 cặp tính trạng. Kiểu gen của F1 là:
A.
AB/ab × AB/ab hoặc Ab/aB × Ab/aB.
B.
Ab/aB × Ab/aB.
C.
Ab/aB × Ab/aB hoặc Ab/aB × AB/ab.
D.
AaBb × AaBb.
Câu 18
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A.
A = 0,25; a = 0,75.
B.
A = 0,75; a = 0,25.
C.
A = 0,4375; a = 0,5625.
D.
A = 0,5625; a = 0,4375.
Câu 19
Quần thể có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối là:
A.
0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.
B.
0,7AA : 0,2Aa : 0,laa.
C.
0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D.
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 20
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A.
có kiểu gen nhân giống nhau.
B.
không thể sinh sản hữu tính.
C.
khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
D.
có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
Câu 21
Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A: 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A.
Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
B.
Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
C.
Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
D.
Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quẩn thể mới.
Câu 22
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
A.
cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B.
cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C.
cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
D.
cá khai thác quá mức động vật nổi.
Câu 23
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C thì cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C thì cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?
A.
Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.
B.
Từ 2°C đến 44°C là giới hạn sống của cá chép.
C.
Từ 5,6°C đến 42°C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ.
D.
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.
Câu 24
Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ là gì?
A.
Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
D.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Câu 25
Ô nhiễm hóa học do các nguyên nhân:
A.
1
B.
3
C.
2
D.
0
Câu 26
Hoạt động nào của con người gây hậu quả phá hoại môi trường lớn nhất?
A.
Săn bắt động vật hoang dã.
B.
Khai thác khoáng sản.
C.
Đốt rừng lấy đất trồng trọt.
D.
chăn thả gia súc.
Câu 27
Số phát biểu sai trong các câu sau đây:
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 28
Một loài có 2n = 24 NST. Số loại thể đột biến vừa là thể một kép vừa là thể ba có thể có của loài là:
A.
24.
B.
48.
C.
132.
D.
660.
Câu 29
Năng lượng tích lũy của các loài A, B, C, D, E lần lượt là 500 kcal, 200 kcal, 50 kcal, 4890 kcal, 4,8 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là hợp lí?
A.
D-A-C-E.
B.
B-D-C-E.
C.
D-B-C-E.
D.
A-C-B-D.
Câu 30
Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là:
A.
42.
B.
36.
C.
39.
D.
27.
Câu 31
Ở một loài thú trên đoạn tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa gen A (lông quăn) trội hoàn toàn so với gen a (lông thẳng). Cho lai những con cái lông quăn dị hợp tử với con đực lông thẳng thu được F1; tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A.
3 đực quăn : 1 đực thẳng : 3 cái quăn : 1 cái thẳng.
B.
3 đực quăn : 3 đực thẳng : 1 cái quăn : 1 cái thẳng.
C.
9 đực quăn : 3 đực thẳng : 3 cái quăn : 1 cái thẳng.
D.
2 đực quăn : 6 đực thẳng : 5 cái quăn : 3 cái thẳng.
Câu 32
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
A.
4, 5, 6
B.
1, 2, 4, 6
C.
2, 5
D.
2, 6
Câu 33
Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:1. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
A.
12
B.
8
C.
16
D.
24
Câu 34
Một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Cho các nhận xét dưới đầy về tính trạng mọc râu ở loài động vật nói trên:
A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 35
Ở người, kiểu gen IAIA, IAI° quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBI° quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I°I° quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A.
Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B.
Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
C.
Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D.
Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 36
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục, 2 cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp-tròn, 21% cao-bầu dục, 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A.
Ab//aB, f = 40%
B.
AB//ab, f = 30%
C.
AB//aB, f = 20%
D.
AB//ab, f = 40%
Câu 37
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, sự di truyền tính trạng vỏ hạt được tuân theo quy luật Menden trong phép lai đơn, tuy nhiên kiểu gen đồng hợp lặn aa tạo ra vỏ dày đến mức hạt không nảy mầm được. Từ một quần thể ở thế hệ xuất phát P, các phân tích di truyền cho thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng một nửa số cá thể mang kiểu gen dị hợp, tiếp tục tạo ra các thế hệ sau, cho 4 nhận định sau về thế hệ F3 của quần thể:
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 38
Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen này có 2 alen). Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng có bố đều bị bệnh). Hà sinh 1 con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 đứa con đều bình thường là bao nhiêu?
A.
27/36.
B.
29/36.
C.
26/32.
D.
64/81.
Câu 39
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định (cứ thêm 1 alen trội là cây cao thêm n cm) cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được:
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 40
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
6
B.
5
C.
3
D.
4