THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6351
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4655

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Câu 1
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
A.
Khí khổng.
B.
Bề mặt lá.
C.
Mô dậu.
D.
Mạch gỗ.
Câu 2
Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A.
Tĩnh mạch chủ.
B.
Động mạch chủ.
C.
Van tim.
D.
Nút nhĩ thất.
Câu 3
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A.
Riboxom.
B.
Nhân tế bào.
C.
Lizôxôm.
D.
Bộ máy Gôngi.
Câu 4
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là:
A.
nguyên tắc nhân đôi.
B.
chiều tổng hợp.
C.
nguyên liệu dùng để tổng hợp.
D.
số điểm đơn vị nhân đôi.
Câu 5
Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
A.
Đột biến đảo đoạn NST.
B.
Đột biến lệch bội.
C.
Đột biến lặp đoạn NST.
D.
Đột biến đa bội.
Câu 6
Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở đâu?
A.
Lục lạp.
B.
Ti thể.
C.
Màng nhân.
D.
Ribôxôm.
Câu 7
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A.
Aa × Aa.
B.
Aa × aa.
C.
aa × aa.
D.
Aa × AA.
Câu 8
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A.
AaBbDdEe.
B.
AaBBddEe.
C.
AaBBddEE.
D.
AaBBDdEe.
Câu 9
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
A.
16
B.
2
C.
8
D.
4
Câu 10
Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?
A.
Trên nhiễm sắc thể thường.
B.
Trong lục lạp.
C.
Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D.
Trong ti thể.
Câu 11
Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
A.
0,7Aa : 0,3aa.
B.
0,5AA : 0,5Aa.
C.
100%AA.
D.
100%Aa.
Câu 12
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A.
2
B.
4
C.
8
D.
1
Câu 13
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
A.
Đột biến gen.
B.
Chọn lọc tự nhiên.
C.
Di – nhập gen.
D.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 14
Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây?
A.
Đại Tân sinh.
B.
Đại Nguyên sinh
C.
Đại Trung sinh.
D.
Đại Cổ sinh.
Câu 15
Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất?
A.
Giun đất.
B.
Cá chép.
C.
Thỏ.
D.
Mèo rừng.
Câu 16
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A.
Hội sinh.
B.
Kí sinh.
C.
Ức chế cảm nhiễm.
D.
Cộng sinh.
Câu 17
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng.
B.
Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng.
C.
Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2.
D.
Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp.
Câu 18
Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
B.
Từ tâm thất vào động mạch.
C.
Từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D.
Từ động mạch về tâm nhĩ.
Câu 19
Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ \(\frac{{G{\rm{ }} + {\rm{ }}X}}{{A + T}}\) = 0,25. Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
80%.
B.
40%.
C.
15%.
D.
10%.
Câu 20
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
B.
Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
C.
Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.
D.
Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
Câu 21
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A.
50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
B.
100% hoa trắng.
C.
100% hoa đỏ.
D.
75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 22
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A.
Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B.
Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ.
C.
Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.
D.
Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 23
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng loài.
B.
Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy thoái.
C.
Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể.
D.
Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn chế cạnh tranh.
Câu 24
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B.
Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản.
C.
Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
Câu 25
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có X-A = 150 và U = 2G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A của mARN này là bao nhiêu?
A.
450.
B.
300.
C.
900.
D.
600.
Câu 26
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 27
Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Tạo ra tối đa 1296 loại giao tử.
B.
Tạo ra tối đa 384 loại giao tử hoán vị.
C.
Mỗi tế bào tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
D.
Một cặp NST có thể tạo ra tối đa 24 loại giao tử.
Câu 28
Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 30
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 31
Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Quần thể có thể đang bị con người khai thác quá mức.
B.
Quần thể đang ổn định về số lượng cá thể.
C.
Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang suy thoái.
D.
Quần thể đang được con người khai thác hợp lí.
Câu 32
Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 33
Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34
Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi nhóm có 3 NST.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35
Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 36
Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 37
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 38
Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39
Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4