THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6352
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 5319
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Câu 1
Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật. Từ dầu thực vật, người ta chế biến bơ thực vật qua quá trình
A.
thủy phân
B.
xà phòng hóa
C.
đốt cháy
D.
hidro hóa
Câu 2
Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
A.
đun chất béo với H2 (xúc tác Ni).
B.
đun chất béo với dung dịch HNO3.
C.
đun chất béo với dung dịch NaOH.
D.
đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 3
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
A.
886
B.
884
C.
862
D.
860
Câu 4
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là
A.
832
B.
860
C.
834
D.
858
Câu 5
Xác định tên axit thu được sau phản ứng biết xà phòng hóa trieste X bằng NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no.
A.
Stearic
B.
Oleic
C.
Panmitic
D.
Linoleic
Câu 6
Tìm X và a biết đun sôi ag một triglixrit X với KOH thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic.
A.
(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 8,41g
B.
(C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 8,41g
C.
(C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 4,81g
D.
(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 4,81g
Câu 7
Xác định giá trị của a, b biết xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri?
A.
15,2 và 103,145
B.
5,12 và 10,3145
C.
51,2 và 103,145
D.
51,2 và 10,3145
Câu 8
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) vào anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng với 43,2g axit axetylsalixylic cần bao nhiêu lít dung dịch KOH 1M.
A.
0,72.
B.
0,48.
C.
0,96.
D.
0,24.
Câu 9
Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?
A.
8,100kg
B.
0,736kg
C.
6,900kg
D.
0,750kg
Câu 10
Xác định công thức của chất béo A biết thủy phân A bằng NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất.
A.
(C15H31COO)3C3H5
B.
(C17H33COO)3C3H5
C.
(C15H29COO)3C3H5
D.
(C17H35COO)3C3H5
Câu 11
Xác định chất béo biết thuỷ phân một lipit bằng NaOH thu được 46g glixerol và 429 gam hỗn hợp 2 muối.
A.
C17H33COOH và C17H35COOH.
B.
C15H31COOH và C17H35COOH.
C.
C17H33COOH và C15H31COOH.
D.
C17H31COOH và C15H31COOH.
Câu 12
Điều không đúng về este X biết chúng có các đặc điểm dưới đây?
A.
Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B.
Chất Y tan vô hạn trong nước.
C.
Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 13
Phát biểu nào dưới đây đúng về este và phản ứng este?
A.
Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
B.
Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
C.
Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Câu 14
Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH thu được bao nhiêu gam hỗn hợp este với %H = 80%?
A.
10,12.
B.
6,48.
C.
8,10.
D.
16,20.
Câu 15
Cho m gam M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T tác dụng với NaOH vừa đủ được Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt Q bằng oxi vừa đủ rồi cho sp vào Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,23 (gam) và có 0,84 lit khí thoát ra. Mặt khác, đốt m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị m gần nhất với đáp án nào bên dưới đây?
A.
6,0
B.
6,5
C.
7,0
D.
7,5
Câu 16
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam A gồm X, Y có tỉ lệ mol 4 : 3 với KOH thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A.
155,44.
B.
167,38.
C.
212,12.
D.
150,88.
Câu 17
X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng với NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch được lượng mấy muối khan?
A.
98,9 gam.
B.
107,1 gam.
C.
94,5 gam.
D.
87,3 gam.
Câu 18
Đốt 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl là bao nhiêu bên dưới đây?
A.
0,2
B.
0,1
C.
0,3
D.
0,4
Câu 19
Đốt amin no, mạch hở, bậc 1 X bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X vào HCl dư được bao nhiêu gam muối khan?
A.
3,99 g
B.
2,895g
C.
3,26g
D.
5,085g
Câu 20
Đốt 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Tính m amin ban đầu là:?
A.
35,9 gam
B.
21,9 gam
C.
29 gam
D.
28,9 gam
Câu 21
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau với HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là gì?
A.
0,45 gam.
B.
0,38 gam.
C.
0,58 gam.
D.
0,31 gam.
Câu 22
Đốt 1,18g amin đơn chức nào bên dưới bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn sp cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình.
A.
C3H9N
B.
C2H7N
C.
C3H7N
D.
CH5N
Câu 23
Đốt 100 ml hỗn hợp X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ được 550 ml Y gồm khí và hơi nước. Nếu Y đi qua axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon lần lượt là gì?
A.
CH4 và C2H6.
B.
C2H4 và C3H6.
C.
C2H6 và C3H8.
D.
C3H6 và C4H8.
Câu 24
Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 nào bên dưới đây bằng dung dịch HCl để thu được 19,11g muối.
A.
H2NCH2CH2NH2
B.
CH3CH2NH2
C.
H2NCH2CH2CH2CH2NH2
D.
H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 25
Nhận định không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước là gì?
A.
Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
B.
Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.
C.
Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
D.
Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
Câu 26
Từ FeSO4 và các hóa chất và phương tiện có đủ có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào?
A.
Thủy luyện
B.
Nhiệt luyện
C.
Điện phân
D.
Cả 3 phương án trên
Câu 27
Nhờ tính chất vật lí nào mà sắt dùng để chế la bàn?
A.
Nhiệt độ nóng chảy cao
B.
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
C.
Có khối lượng riêng lớn
D.
Có tính nhiễm từ
Câu 28
X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với HCl (dư) thu được Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với NaOH (loãng, dư) thu được số kết tủa là gì?
A.
Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
B.
Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C.
Fe(OH)3.
D.
Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
Câu 29
Khi Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa quá trình điện cực âm (anot)?
A.
khử Zn
B.
khử H+ của môi trường
C.
oxi hóa Fe
D.
oxi hóa Zn
Câu 30
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa kết tủa gì?
A.
Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
B.
Fe(OH)2.
C.
Fe(OH)2 và Zn(OH)2.
D.
Fe(OH)3.
Câu 31
Xác định vị trí của Zn ở bảng tuần hoàn?
A.
Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
B.
Ô 30, chu kì 5, nhóm IIB.
C.
Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
D.
Ô 30, chu kì 3 nhóm IIB.
Câu 32
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M thu được bao nhiêu kết tủa?
A.
3,12g
B.
6,24g
C.
1,06g
D.
2,08g
Câu 33
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và X. Thể tích HCl 2M cho vào X thu được kết tủa lớn?
A.
0,175 lít.
B.
0,25 lít.
C.
0,25 lít.
D.
0,52 lít.
Câu 34
Cho bao nhiêu gam bột Al vào cốc chứa V lít dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn cho tiếp vào dung dịch HCl vào cốc đó đến khi kết tủa tan hết thấy cần dùng 800ml dung dịch HCl 1M và có 3,36 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
A.
6,075 và 0,2500
B.
7,425 và 0,0625
C.
3,375 và 0,2500
D.
6,075 và 0,0625
Câu 35
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Tính tổng khối lượng các muối được tạo ra khi trung hòa X bởi Y?
A.
13,70 gam.
B.
18,46 gam.
C.
12,78 gam.
D.
14,62 gam.
Câu 36
Cho 200ml AlCl3 1,5M tác dụng với mấy lít NaOH 0,5M để được 15,6 gam kết tủa?
A.
1,2
B.
1,8
C.
2,4
D.
2
Câu 37
Nước chứa Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi thì ta sẽ thu được nước gì?
A.
Có tính cứng hoàn toàn
B.
Có tính cứng vĩnh cửu
C.
Là nước mềm
D.
Có tính cứng tạm thời
Câu 38
Các chất làm mất tính cứng tạm thời của nước lần lượt là gì?
A.
NaOH, Na3PO4 , Na2CO3
B.
HCl, NaOH, Na2CO3
C.
KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
D.
HCl, Ca(OH)2 , Na2CO3.
Câu 39
Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4.
A.
Li và Na
B.
Na và K
C.
K và Rb
D.
Rb và Cs
Câu 40
Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%.
A.
Ba
B.
Ca
C.
K
D.
Na