THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6364
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 1095
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Thực vật phát sinh ở kỉ nào?
A.
Kỉ Ocđôvic.
B.
Kỉ Than đá.
C.
Kỉ Phấn trắng.
D.
Kỉ Cambri.
Câu 2
Mã di truyền có tính thoái hoá là do:
A.
Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotide.
B.
Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide.
C.
Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.
D.
Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.
Câu 3
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến
A.
hoán vị gen
B.
đột biến đảo đoạn.
C.
đột biến lặp đoạn.
D.
đột biến chuyển đoạn.
Câu 4
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A.
Tỉ lệ đực/cái.
B.
Thành phần nhóm tuổi.
C.
Sự phân bố cá thể.
D.
Mật độ cá thể.
Câu 5
Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ?
A.
Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ.
B.
Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C.
Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
D.
Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n.
Câu 6
Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A.
Lá.
B.
Thân.
C.
Cành.
D.
Rễ.
Câu 7
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp nào?
A.
Lai tế bào xoma.
B.
Lai khác dòng.
C.
Nuôi cấy hạt phấn.
D.
Nuôi cấy mô.
Câu 8
Sự điều hoà lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
A.
Áp suất thẩm thấu và huyết áp.
B.
Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương.
C.
Tỉ lệ Ca2+; K+ có trong huyết tương.
D.
Độ pH và lượng protein có trong huyết tương.
Câu 9
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A.
Chân chuột chũi và chân dế chũi.
B.
Vây cá mập và cánh bướm.
C.
Mang cá và mang tôm.
D.
Tay người và vây cá voi.
Câu 10
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A.
Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B.
Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C.
Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D.
Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 11
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A.
Chromatid.
B.
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C.
Sợi cơ bản.
D.
Sợi nhiễm sắc.
Câu 12
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
A.
50%.
B.
15%.
C.
25%.
D.
100%.
Câu 13
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 14
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A.
4
B.
16
C.
6
D.
8
Câu 15
Khi nói về các enzyme tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
A.
Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn ADN polymerase ARN polymerase Ligase.
B.
ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
C.
ARN polymerase có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.
D.
Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch.
Câu 16
Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
A.
Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B.
Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.
C.
Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.
D.
Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.
Câu 17
Thực hiện phép lai P: AaBbCcDdee x aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
A.
31,25%.
B.
25%.
C.
71,875%.
D.
50%.
Câu 18
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B.
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C.
Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D.
Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
Câu 19
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 20
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 21
Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A.
AA x AA
B.
Aa x aa
C.
Aa x Aa
D.
AA x aa
Câu 22
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 23
Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ giao tử Ab với tỉ lệ 50%?
A.
AB/ab.
B.
Ab/aB.
C.
Ab/Ab.
D.
AB/aB.
Câu 24
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
B.
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.
Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
D.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
Câu 25
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 26
Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
B.
Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
C.
Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.
D.
Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín.
Câu 28
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
A.
6
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 29
Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 30
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n = 6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A.
Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B.
Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không.
C.
Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, tế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân.
D.
Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân.
Câu 31
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nucleotide trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
A.
Thay thế hai cặp G – X bằng hai cặp A – T.
B.
Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
C.
Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D.
Thay thế hai cặp A – T bằng hai cặp G – X.
Câu 32
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng: 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng: 28% hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này?
A.
Cho P tự thụ, F1 giao phấn.
B.
Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên.
C.
Cho P giao phấn, F1 tự thụ.
D.
Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ.
Câu 33
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34
Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 35
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 36
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, Alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng:
A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 37
Cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng?
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 38
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1:
A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 39
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
1
C.
2
D.
4