THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6368
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 2508
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A.
Làm giảm nhiệt độ.
B.
Làm tăng khí O2; giảm CO2.
C.
Tiêu hao chất hữu cơ.
D.
Làm giảm độ ẩm.
Câu 2
Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, vòng tuần hoàn nhỏ là vòng tuần hoàn:
A.
đi qua da.
B.
đi qua phổi.
C.
đi khắp cơ thể.
D.
đi qua mang.
Câu 3
Một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết. Thể ba của loài này có số lượng NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân I là:
A.
50
B.
24
C.
25
D.
48
Câu 4
Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến
A.
đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
B.
đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
C.
mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D.
mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
Câu 5
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?
A.
5
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 6
Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
A.
AAbb
B.
AaBb
C.
AABB
D.
aabb
Câu 7
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con đồng tính?
A.
AABb × AABb
B.
aabb x AaBB
C.
Aabb × AaBB
D.
Aabb x AABB
Câu 8
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn với nhau thu được F1 toàn quả dẹt, F tự thụ phấn thu được F2 gồm: 272 quả dẹt : 180 quả tròn : 29 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A.
Tương tác bổ trợ.
B.
Tương tác át chế.
C.
Tương tác cộng gộp.
D.
Trội không hoàn toàn.
Câu 9
Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A.
tương tác gen, phân li độc lập.
B.
trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập.
C.
tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
D.
qua tế bào chất.
Câu 10
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong 1 gia đình người bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu, sinh người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của 2 người con trai này lần lượt là:
A.
XAXaY, XaY
B.
XAXAY, XaY
C.
XaY, XAY
D.
XAXAY, XaXaY
Câu 11
Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 250 cá thể, trong đó lần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
A.
1
B.
0,45
C.
0,55
D.
0,5
Câu 12
Sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa.
A.
1→ 2→ 3→4→ 5
B.
1→3→2→4→7→5
C.
1→4→2→3→5
D.
1→3→4→2→5
Câu 13
Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào:
A.
Đại thái cổ
B.
Đại cổ sinh
C.
Đại trung sinh
D.
Đại tân sinh
Câu 14
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A.
Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng trong đảo qua thời gian dài
B.
Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C.
Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D.
Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 15
Cây tầm gửi lùn là cây mọc trong các nhánh của cây hemlock (cây độc cần) và hấp thụ chất dinh dưỡng để phát triển. Sự xâm nhập này gây ra sự suy yếu của cây chủ. Đâu là kiểu tương tác của 2 loài
A.
cộng sinh
B.
ăn thịt
C.
hội sinh
D.
kí sinh
Câu 16
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?
A.
Lúa và cỏ dại
B.
Chim sâu và sâu ăn lá
C.
Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn
D.
Chim sáo và trâu rừng
Câu 17
Ở thực vật, điểm bù ánh sáng là gì?
A.
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.
B.
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
C.
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D.
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 18
Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?
A.
Hình A là dạng hệ tuần hoàn kín, hình B là dạng hệ tuần hoàn hở.
B.
Động vật đơn bào trao đổi chất theo dạng hệ tuần hoàn A.
C.
Ở dạng hệ tuần hoàn A, máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, với tốc độ tương đối nhanh.
D.
Các động vật có hệ tuần hoàn dạng B, tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch.
Câu 19
Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào trong các dạng tứ bội sau?
A.
1, 2, 3.
B.
2, 3, 5.
C.
1, 3, 5.
D.
1, 2, 4.
Câu 20
Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) phân li bình thường trong giảm phân, tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locut B và D không phân li ở kỳ sau giảm phân II. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là:
A.
4
B.
8
C.
10
D.
12
Câu 21
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập. Biết gen A quy định lá tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng, gen D quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Nếu không xét vai trò của bố mẹ, có bao nhiêu phép lai có thể có để F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A.
28
B.
24
C.
18
D.
36
Câu 22
Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B.
Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C.
Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D.
Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 23
Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
A.
Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B.
Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C.
Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D.
Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Câu 24
Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
A.
Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B.
Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C.
Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D.
Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3.
Câu 25
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
A.
(3), (4), (6), (8)
B.
(1), (4), (6), (7)
C.
(2), (5), (6), (7)
D.
(2), (4), (6), (8)
Câu 26
Ở cà chua Licopersicon licopersicum đã ghi nhận rất nhiều trường hợp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỉ lệ đời con không mang alenA là:
A.
l/3
B.
1/6
C.
1/12
D.
1/18
Câu 27
Một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) có khoảng cách giữa gen B và D là 20 cm. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể chứa các gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó tạo ra là:
A.
14
B.
28
C.
22
D.
20
Câu 28
Cho biết ở bướm tằm, gen A quy định kén dài trội hoàn toàn so với gen a quy định kén bầu, gen B quy định kén trắng trội hoàn toàn so với gen b quy định kén vàng. Gen D quy định trứng trắng, gen d quy định trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái.
A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 29
Axit nuclêic có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các bazơ (nuclêôtit) của 4 mẫu nuclêôtit khác nhau
A.
(1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn
B.
(1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn
C.
(1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép
D.
(1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn
Câu 30
Quan sát một quần thể mà các cá thể được phân phối đồng đều cho thấy rằng:
A.
Khu vực phân bố của quần thể ngày càng tăng kích thước.
B.
Tài nguyên được phân bố không đồng đều.
C.
Các cá thể của quần thể đang cạnh tranh gay gắt để khai thác tài nguyên.
D.
Mật độ quần thể thấp.
Câu 31
Phát biểu nào về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là đúng?
A.
Tất cả năng lượng có sẵn ở mỗi bậc dinh dưỡng được chuyển đến bậc dinh dưỡng cao hơn.
B.
Động vật ăn cỏ có được năng lượng từ các sinh vật sản xuất.
C.
Sinh vật phân hủy chỉ ăn sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất.
D.
Ở tháp năng lượng bậc dinh dưỡng thấp nhất lưu trữ ít năng lượng nhất.
Câu 32
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ là nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loại trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau
B.
Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3
C.
Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất
D.
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 33
Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 34
Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho hai cây có cùng kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1080 Guanin. Kiểu gen của loại hợp tử trên là:
A.
Bbb.
B.
BBbb.
C.
BBBb.
D.
Bbbb.
Câu 35
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}} \right)\) tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là:
A.
12,06 %
B.
15,84 %
C.
16,335 %
D.
14,16 %
Câu 36
Trong các trường hợp dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
A.
5, 3, 4
B.
1, 2, 4
C.
4, 3, 1
D.
2, 5, 3
Câu 37
Ở phép lai 3 AaBbDD x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau:
A.
2
B.
1
C.
4
D.
5
Câu 38
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1- gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A.
6
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 39
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Sau khi tiến hành tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là 30%. Hãy tính tần số alen A và alen a trong quần thể nêu trên.
A.
A = 0,8; a = 0,2
B.
A = 0,4; a = 0,6
C.
A = 0,3; a = 0,7
D.
A =0,6; a = 0,4
Câu 40
Cho sơ đồ phả hệ sau:
A.
3
B.
1
C.
4
D.
2