THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6369
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2575

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Câu 1
Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A.
Gây đột biến. 
B.
Cấy truyền phôi.
C.
Dung hợp tế bào trần.
D.
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 2
Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A.
Chỉ qua hoa.
B.
Chỉ qua lá.
C.
Chỉ qua thân.
D.
Qua bề mặt cơ thể.
Câu 3
Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D.
Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 4
Liên kết nào sau đây có mặt trong cấu trúc ADN ở sinh vật nhân thực?
A.
Liên kết photphodieste. 
B.
Liên kết peptit.
C.
Liên kết glicoside.
D.
Liên kết đisulphit.
Câu 5
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới:
A.
\({X^A}{X^A} \times {{\rm{X}}^a}Y.\)
B.
\({X^A}{X^a} \times {{\rm{X}}^A}Y.\)
C.
\({X^A}{X^A} \times {{\rm{X}}^A}Y.\)
D.
\({X^a}{X^a} \times {X^a}Y.\)
Câu 6
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A.
Dạ dày đơn. 
B.
Ruột ngắn.
C.
Răng nanh phát triển.
D.
Manh tràng phát triển.
Câu 7
Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?
A.
Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B.
Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.
C.
Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.
D.
Hổ ăn thịt thỏ.
Câu 8
Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD*EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D*EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A.
Gây chết hoặc giảm sức sống.
B.
Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C.
Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D.
Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu 9
Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai?
A.
Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B.
Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể.
C.
Ở những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới.
D.
Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý.
Câu 10
Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
B.
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
C.
Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D.
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
Câu 11
Hình bên minh hoạt cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12
Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A.
Chọn lọc tự nhiên. 
B.
Giao phối không ngẫu nhiên.
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.
Đột biến.
Câu 13
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, trước hết là rêu. Rêu phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng cho đất, tạo thuận lợi cho cỏ xuất hiện và phát triển. Theo thời gian, dần dần trảng cây bụi, cây thân gỗ xuất hiện và cuối cùng sẽ hình thành nên rừng nguyên sinh. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 14
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A.
Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
B.
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C.
Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 50% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
D.
Năng lượng được tuần hoàn trong hệ sinh thái.
Câu 15
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 16
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 17
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 19
Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
A.
\(AaBb \times aabb.\)
B.
\(AABB \times AaBB.\)
C.
\(AaBb \times AaBb.\)
D.
\(AABb \times AaBB.\)
Câu 21
Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui định, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ  về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là?
A.
AA x aa
B.
Aa x aa
C.
AA x Aa
D.
aa x aa
Câu 22
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A.
4
B.
5
C.
3
D.
2
Câu 23
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu \(AaBbDdXY\). Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A.
hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2
B.
ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1
C.
hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1
D.
ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2
Câu 24
Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 25
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A.
2%.
B.
0,5%.
C.
0,25%.
D.
1%.
Câu 26
Giả sử với 3 loại nucleotide A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
A.
27 loại.
B.
8 loại.
C.
26 loại.
D.
24 loại.
Câu 27
Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây về kết quả của phép lai trên là sai?
A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 28
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
Câu 29
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình?
A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 30
Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A.
\(X_B^AY,f = 20\% .\)
B.
\(X_b^aY,f = 25\% .\)
C.
\(Aa\,\,{X^B}Y,f = 10\% .\)
D.
\(X_B^AY_b^a,f = 5\% .\)
Câu 31
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 33
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với các alen \({A_2},{A_3},{A_4}\); Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen \({A_3},{A_4}\); alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34
Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất chỉ sử dụng xác chất của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35
Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 36
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai \(\left( P \right):Aa\,\,BD/bd \times Aa\,\,Bd/bD\)​ ​ ở  thu được một số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?
A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 37
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh\({X^E}{X^e} \times \)  Ab/aB DH/dh\({X^E}Y.\)  Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 38
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 7 cây thân cao, quả bầu dục: 2 cây thân thấp, quả tròn. – Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 2 cây thân cao, quả bầu dục: 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 39
Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
5
C.
2
D.
3
Câu 40
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
A.
3
B.
2
C.
4
D.
1