THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6372
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 869
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Khử nitrat là quá trình
A.
chuyển hóa NO2- thành NH4+.
B.
chuyển hóa N2 thành NH3.
C.
chuyển hoá NO3- thành NH4+.
D.
chuyển hóa NO3- thành N2.
Câu 2
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A.
Thỏ.
B.
Ngựa.
C.
Chuột.
D.
Trâu.
Câu 3
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
A.
Ađênin
B.
Timin
C.
Uraxin
D.
Xitozin
Câu 4
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A.
2
B.
8
C.
4
D.
16
Câu 5
Trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến
A.
đột biến gen cấu trúc
B.
biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế
C.
các gen cấu trúc phiên mã liên tục
D.
biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P)
Câu 6
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A.
Đột biến lệch bội.
B.
Đột biến đảo đoạn.
C.
Đột biến đa bội.
D.
Đột biến mất đoạn.
Câu 7
"Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
A.
Hệ sinh thái
B.
Quần thể
C.
Cá thể
D.
Quần xã
Câu 8
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
A.
XAXa
B.
XAY
C.
XaXa
D.
XaY
Câu 9
Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A.
hợp tác
B.
kí sinh - vật chủ
C.
hội sinh
D.
cộng sinh
Câu 10
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
A.
9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B.
18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
C.
18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình
D.
8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
Câu 11
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B.
Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D.
Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 12
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là:
A.
0,36.
B.
0,16.
C.
0,40.
D.
0,48.
Câu 13
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A.
Nuôi cấy hạt phấn
B.
Nuôi cấy mô
C.
Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh
D.
Lai hữu tính
Câu 14
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A.
Giao phối không ngẫu nhiên
B.
Đột biến
C.
Chọn lọc tự nhiên
D.
Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 15
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
A.
Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài
B.
Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C.
Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
D.
Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường
Câu 16
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
A.
Đầu đại Trung sinh
B.
Cuối đại Tân sinh
C.
Cuối đại Trung sinh
D.
Cuối đại Thái cổ
Câu 17
Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là:
A.
X-Z-Y
B.
Y-X-Z
C.
Y-Z-X
D.
X-Y-Z
Câu 18
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
B.
Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
C.
Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
D.
Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 19
Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
A.
Diệp lục a
B.
Diệp lục b
C.
Carôten
D.
Xanthôphyl
Câu 20
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A.
aabbdd
B.
AabbDD
C.
aaBbDD
D.
AaBbDd
Câu 21
Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A.
Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
B.
Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường
C.
Trong giảm phân II hoặc I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
D.
Trong giảm phân I hoặc II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
Câu 22
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A.
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
B.
Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ
C.
Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau
D.
Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng
Câu 23
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật
B.
Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
C.
Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín
D.
Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
Câu 24
Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm
B.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh
C.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh
D.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
Câu 25
Những dạng đột biến nào sau đây :
A.
Chuyển đoạn và lặp đoạn
B.
Mất đoạn và lệch bội
C.
Lặp đoạn và mất đoạn
D.
Chuyển đoạn và lệch bội
Câu 26
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai \({\rm{AaBbDdHh}} \times {\rm{AaBbDdHh}}\) cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A.
81/256
B.
27/256
C.
9/64
D.
27/64
Câu 27
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
B.
Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định
C.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa
D.
Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể
Câu 28
Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A.
185 cm và 108/256
B.
180 cm và 126/256
C.
185 cm và 63/256
D.
185 cm và 121/256
Câu 30
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
A.
12
B.
4
C.
2
D.
8
Câu 31
Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng?
A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 32
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 33
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 34
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
A.
7/16
B.
3/16
C.
9/16
D.
1/2
Câu 35
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 36
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A.
1/2
B.
1/3
C.
3/7
D.
2/5
Câu 37
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A.
5,4 %
B.
5,76%
C.
37,12%
D.
34,8%
Câu 38
Cho sơ đồ phả hệ:
A.
32/33
B.
31/33
C.
2/33
D.
1/33
Câu 39
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là:
A.
5%
B.
20%
C.
10%
D.
25%
Câu 40
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4