THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6391
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 4319
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A.
АА x аа
B.
Аа x Аа
C.
Аа x аа
D.
AA x Aa
Câu 2
Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là:
A.
4096
B.
1024
C.
2048
D.
2304
Câu 3
Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
A.
Tâm thất trái
B.
Tâm thất phải
C.
Tâm nhĩ trái
D.
Tâm nhĩ phải
Câu 4
Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 5
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 6
Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A.
tuyến gan
B.
vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ
C.
tuyến tụy
D.
tuyến nước bọt
Câu 7
Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng?
A.
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
B.
Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
C.
Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
D.
Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 8
Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A.
Thể song nhị bội
B.
Thể tứ bội
C.
Thể ba
D.
Thể tam bội
Câu 9
Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab?
A.
aaBb
B.
Aabb
C.
AABB
D.
aabb
Câu 10
Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là:
A.
8
B.
13
C.
7
D.
14
Câu 11
Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
A.
AB/AB
B.
AB/ab
C.
AB/Ab
D.
AB/aB
Câu 12
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 13
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
A.
AaBb
B.
aaBB
C.
Aabb
D.
AABB
Câu 14
Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 15
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit, mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T= 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là:
A.
426
B.
355
C.
639
D.
213
Câu 16
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A.
66%
B.
32%
C.
36%
D.
18%
Câu 17
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là
A.
1500
B.
3900
C.
3000
D.
3600
Câu 18
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lý thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu?
A.
12
B.
25
C.
11
D.
23
Câu 19
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua?
A.
miền sinh trưởng.
B.
miền chóp rễ
C.
miền trưởng thành
D.
miền lông hút
Câu 20
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này là:
A.
21
B.
13
C.
15
D.
7
Câu 21
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 22
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A.
3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm
B.
100% cây lá xanh
C.
100% cây lá đốm
D.
3 cây lá đốm :1 cây lá xanh
Câu 23
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A.
25% lông đen: 75% lông trắng
B.
50% lông đen: 50% lông trắng
C.
100% lông đen
D.
75% lông đen: 25% lông trắng
Câu 24
Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.
B.
Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
C.
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.
D.
Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.
Câu 25
Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{DE}}{{de}}\) thực hiện quá trình giảm phân bình thường, trong đó chỉ có 1 tể bảo có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện?
A.
4:4:2:2:1:1
B.
5:5:1:1
C.
4:4:2:2
D.
2:2:1:1:1:1:1:1
Câu 26
Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM?
A.
II và III
B.
I và IV
C.
III và IV
D.
I và II
Câu 27
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1 A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 28
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
A.
Ruối gấm
B.
Chim
C.
Bướm
D.
Châu chấu
Câu 29
Mạch thứ nhất của gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen này có bao nhiêu nuclêôtit?
A.
700
B.
1200
C.
1400
D.
2400
Câu 30
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 31
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A.
Đảo đoạn NST
B.
Thêm 1 cặp nuclêôtit
C.
Mất 1 cặp nuclêôtit
D.
Lặp đoạn NST
Câu 32
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A.
Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
B.
Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1
C.
Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1
D.
Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen
Câu 33
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3-?
A.
Vi khuẩn cố định nitơ
B.
Vi khuẩn phản nitrat hóa
C.
Vi khuẩn amôn hóa.
D.
Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 34
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
A.
37,5%
B.
50%
C.
25%
D.
12,5%
Câu 35
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A.
30cM
B.
15cM
C.
10cM
D.
20cM
Câu 36
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \) ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\)thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A.
17%
B.
8,5%
C.
6%
D.
10%
Câu 37
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.
B.
Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.
C.
Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
D.
Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 38
Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A.
Ngựa, thỏ, trâu
B.
Ngựa, thỏ, chuột
C.
Trâu, bò, dê
D.
Ngựa, chuột, cừu
Câu 39
Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A.
Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B.
Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
C.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
Câu 40
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là:
A.
0,7
B.
0,3
C.
0,4
D.
0,6