THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6392
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 3260
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.
B.
Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước
C.
Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng.
D.
Tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá.
Câu 2
Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.
B.
Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.
C.
Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac.
D.
Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.
Câu 3
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
A.
tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
B.
tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
C.
bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.
D.
số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
Câu 4
Cho các phương pháp sau:
A.
2
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 5
Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là:
A.
đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B.
khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.
C.
kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
D.
nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của biểu thức (3+1)n.
Câu 6
Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?
A.
Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.
B.
Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.
C.
Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng.
D.
Điểm bão hòa CO2 là điểm về nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
Câu 7
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
A.
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bản bảo tồn.
B.
Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài.
C.
Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
D.
Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
Câu 8
Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A.
Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nucleotit khác
B.
Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
C.
Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến.
D.
Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
Câu 9
Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng?
A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 10
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
A.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B.
Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết thúc.
C.
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG.
D.
Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
Câu 11
Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:
A.
12,5% gà mái lông trắng
B.
tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1.
C.
100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp
D.
100% gà lông xám
Câu 12
Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 13
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A.
cách li thời gian
B.
cách li cơ học
C.
cách li nơi ở
D.
cách li tập tính
Câu 14
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 15
Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A.
mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
B.
môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
C.
số lượng sâu hại mía tăng.
D.
môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
Câu 16
Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 17
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 18
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?
A.
Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
B.
Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
C.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
D.
Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Câu 19
Cho các ví dụ sau:
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 20
Cho các thông tin:
A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 21
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
A.
7,5%
B.
8,82%
C.
16,64%
D.
15%
Câu 22
Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 23
Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
A.
1- a; 2-d; 3-c; 4-b
B.
1- b; 2-d; 3-c; 4-a
C.
1- a; 2-d; 3- b; 4-c
D.
1-b; 2-c; 3- d: 4-a
Câu 24
Cho các thông tin về cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 25
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
A.
5
B.
6
C.
3
D.
4
Câu 26
Xét các trường hợp sau:
A.
(2), (3), (4), (5).
B.
(1), (2), (3), (5).
C.
(1), (3), (4), (5).
D.
(1), (2), (3), (4).
Câu 27
Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử.
A.
8
B.
24
C.
1
D.
2
Câu 28
Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 29
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
A.
5
B.
3
C.
4
D.
6
Câu 30
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
A.
(1) và (2)
B.
(2) và (3)
C.
(3) và (4)
D.
(2) và (4)
Câu 31
Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 32
Một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\). Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?
A.
2%
B.
10%
C.
5%
D.
21,25%
Câu 33
Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:
A.
64
B.
132
C.
96
D.
196
Câu 34
Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ XBXb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào
A.
1, 2, 7, 11
B.
2, 3, 7,8
C.
7,8
D.
1,2
Câu 35
Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 36
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 37
Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:
A.
9,44%
B.
1,97%
C.
1,72%
D.
52%
Câu 38
Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:
A.
1,3,4
B.
1,2,3,4,5
C.
1, 2, 4
D.
1,3,5
Câu 39
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 40
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
3
C.
1
D.
2